Tình nguyện viên nước ngoài vào Việt Nam làm việc hiện nay rất phổ biến. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các quy định tình nguyện viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam:
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện tình nguyện viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
- 2 2. Tình nguyện viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có phải có Giấy phép lao động?
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục xác nhận tình nguyện viên nước ngoài không phải xin cấp Giấy phép lao động:
- 4 4. Mẫu đơn đề nghị xác nhận tình nguyện viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:
1. Điều kiện tình nguyện viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Căn cứ Điều 151
– Về độ tuổi: đáp ứng đủ 18 tuổi trở lên.
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Về sức khỏe: đáp ứng đủ.
– Về trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phải đáp ứng đủ.
– Không thuộc diện đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Phải có Giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp sau sẽ được miễn Giấy phép lao động:
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
+ Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
+ Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng khi vào Việt Nam.
+ Vào Việt Nam nhằm xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được trong thời hạn dưới 03 tháng.
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
+ Thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Tình nguyện viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có phải có Giấy phép lao động?
Theo quy định tại Điều 154
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
+ Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
+ Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng khi vào Việt Nam.
+ Vào Việt Nam nhằm xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được trong thời hạn dưới 03 tháng.
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
+ Thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định tình nguyện viên được hiểu là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Do đó, trường hợp tình nguyện viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
3. Hồ sơ, thủ tục xác nhận tình nguyện viên nước ngoài không phải xin cấp Giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị xác nhận tình nguyện viên nước ngoài không phải xin cấp Giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (ngoại trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài).
– Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Trước ít nhất 10 ngày, tính từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
Thời hạn xác nhận là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: thời hạn xác nhận tình nguyện viên nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là không quá 02 năm.
4. Mẫu đơn đề nghị xác nhận tình nguyện viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……..(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ………
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………..người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ: ………
5. Điện thoại: ………6. Email (nếu có) ………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………
Cơ quan cấp: ….…… Có giá trị đến ngày: ………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): …………
Căn cứ văn bản số….(ngày … tháng … năm…) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên: ………
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ………
12. Quốc tịch: ……… 13. Số hộ chiếu: …………
14. Cơ quan cấp: ……… 15. Có giá trị đến ngày: …………
16. Vị trí công việc: …………
17. Chức danh công việc: …………
18. Hình thức làm việc: …………
19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………
21. Địa điểm làm việc: ………
22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày… tháng … năm…)…đến (ngày… tháng … năm…)…..
23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số………): …………
24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố…
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.