Trên thực tế, Nhà nước có cho phép các tổ chức cá nhân thực hiện xả chất thải ra môi trường nhưng phải nằm trong sự quản lý của Nhà nước. Vậy, Giấy phép môi trường là gì? Quy định giấy phép môi trường? Hồ sơ trình tự đề nghị cấp giấy phép môi trường?
Mục lục bài viết
1. Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường là loại văn bản được ban hành bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Theo nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020 thì những cá nhân, tổ chức này được phép xả chất thải ra môi trường và quản lý chất thải nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Việc xả chất thải ra môi trường này phải thực hiện theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường mà nhà nước đã ban hành.
2. Quy định về giấy phép môi trường:
2.1. Đối tượng phải xin phép giấy phép môi trường:
Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các tổ chức, cá nhân mà không gây ảnh hưởng đến môi trường, nhà nước đã quy định rõ các đối tượng sau đây phải có giấy phép về môi trường mới được thực hiện những hành động như trên. Điều này đã được ghi nhận tại điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020:
– Nhóm đối tượng 1: đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III mà trong hoạt động sản xuất có làm phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra trong môi trường thì chắc chắn phải được xử lý. Các một số loại chất thải phát sinh gây nguy hại bắt buộc phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành trên thực tế; Có một số trường hợp thuộc các đối tượng nêu ở trên nhưng nằm trong dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của nhà nước về đầu tư công thì có thể được miễn giấy phép môi trường.
– Nhóm đối tượng thứ 2: Nền kinh tế Việt Nam ngày càng đầu tư hơn về các dự án, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, đặc biệt là các cụm công nghiệp hoạt động ngày càng mạnh mẽ và phổ biến hơn. Đối với các dự án này nếu hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 có tiêu chí về môi trường tương tự như với nhóm đối tượng 1 đã nêu trên thì phải thực hiện xin phép;
2.2. Thời hạn của giấy phép môi trường:
Căn cứ vào các dự án đầu tư thuộc nhóm nào thì thời hạn giấy phép môi trường được quy định theo từng nhóm như thế cụ thể:
– Đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm 1 thì thời hạn để có giấy phép môi trường là trong vòng 7 năm;
– Tương tự đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp mà tất cả những cơ sở này hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 có những tiêu chí về môi trường được thực hiện đúng như dự án đầu tư nhóm 1 thì thời hạn giấy phép môi trường là 7 năm;
– 10 năm chính là khoảng thời gian giấy phép môi trường áp dụng đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a điểm b khoản 4 Điều 40 Luật bảo vệ môi trường 2020;
– Thời hạn của giấy phép môi trường không phải là một thời hạn cố định và dập khuôn. Trên thực tế, thời hạn này có thể ngắn hơn nếu nằm trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và khoản 4 Điều 40 Luật bảo vệ môi trường 2020. Để áp dụng thời hạn của giấy phép môi trường ngắn hơn thời hạn quy định thì phải căn cứ theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
2.3. Thời điểm cấp giấy phép môi trường:
– Những dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Đối với các dự án đầu tư cơ sở hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 mà có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III dẫn đến phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường thì phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
Trong trường hợp đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải thì các cá nhân, tổ chức được lựa chọn có thể tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường. Sau quá trình thử nghiệm, kết thúc vận hành nhận thấy quá trình vận hành đảm bảo theo quy định của pháp luật thì được cấp giấy phép. Các cá nhân, tổ chức cũng có thể cấp giấy phép môi trường trước khi hết hạn vận hết hạn vận hành thử nghiệm.
– Đối với trường hợp các dự án đầu tư không nằm trong đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường thì phải có giấy phép môi trường trước khi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành những loại văn bản sau:
+ Thứ nhất, cấp và điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản đối với những dự án đầu tư mục đích là khai thác khoáng sản;
+ Kế hoạch thăm dò kế hoạch phát triển mở phải có sự phê duyệt đối với các dự án này;
+ Với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thì phải thực hiện phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Đối với các dự án đầu tư này;
+ Việc thẩm định nghiên cứu khả thi đối với các dự án đầu tư xây dựng phải có kết luận thẩm định rõ ràng;
+ Cấp và điều chỉnh giấy phép xây dựng;
+ Với các dự án đầu tư khác thì phải có quyết định đầu tư cụ thể.
– Trường hợp 3: dự án đầu tư thuộc đối tượng được cấp phép môi trường. Những dự án này hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 bắt buộc phải có giấy phép về môi trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 trừ một số trường hợp sau:
+ Những dự án đầu tư có giấy phép môi trường mà xác định thời hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn của giấy phép này;
+ Các dự án đầu tư mà giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn thì các cá nhân tổ chức được tiếp tục sử dụng đến ngày 01 tháng 01 năm 2027.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường:
Để đảm bảo cho quá trình thẩm định cấp phép giấy phép môi trường diễn ra đúng thẩm quyền thì Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã ghi nhận rõ về thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường và ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền:
+Thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và môi trường đối với lĩnh vực này:
Bộ Tài nguyên và môi trường tiến hành việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với những dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
Những dự án phải có giấy phép môi trường nhưng nằm trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc dự án này nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Việc nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất là một vấn đề quan trọng nên thẩm quyền cũng thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường quyết định đối với các dự án này;
Dịch vụ về xử lý chất thải nguy hại cũng được Bộ Tài nguyên môi trường quản lý.
+ Quy định về thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ thực hiện việc cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư nhóm II;
Trong trường hợp các dự án đầu tư nhóm 3 nằm trong đối tượng cấp giấy phép môi trường mà dự án này ở trên địa bàn 2 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
Các dự án đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các Bộ cơ quan ngang bộ trừ Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá liên quan đến tác động môi trường thì các dự án đầu tư cơ sở hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 sẽ được ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
+ Với các dự án thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường còn lại thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường.
4. Hồ sơ và trình tự đề nghị cấp giấy phép môi trường:
4.1. chấm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường gồm các giấy tờ như sau:
– Các cá nhân tổ chức chuẩn bị một văn bản thể hiện nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường;
– Cùng với đó nộp thêm bạn báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
– Những tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư cơ sở khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung cũng công nghiệp để chứng minh yêu cầu cấp giấy phép môi trường là chính đáng và đảm bảo theo quy định của pháp luật.
4.2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức tiến hành gửi hồ sơ đã chuẩn bị đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại điều 41 của Luật bảo vệ môi trường 2020.
Hồ sơ này có thể được gửi trực tiếp hoặc để thuận tiện cho quá trình cấp giấy phép thì có thể gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để gửi bản điện tử về yêu cầu này;
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường khi tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân tổ chức phải thực hiện kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ. Nếu nhận thấy hồ sơ có sự thiếu sót hoặc không đúng về hình thức và nội dung thì cần có sự hỗ trợ điều chỉnh hồ sơ này.
Các cơ quan này cũng sẽ tiến hành công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường ngoại trừ một số thông tin cần giữ bí mật tuyệt đối như bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; để thực hiện tốt việc công khai nội dung này thì các cơ quan cũng có thể tham vấn ý kiến từ các cơ quan tổ chức cá nhân có chuyên môn, có lĩnh vực liên quan;
Các cơ quan phải kiểm tra thực tế các thông tin về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và phải nghiêm túc thực hiện việc thẩm định và cấp giấy phép môi trường.
Bước 3. Cấp giấy phép môi trường:
Sau quá trình tiếp nhận và xem xét nhận thấy hồ sơ hợp lệ và các trường hợp đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật được cấp giấy phép môi trường thì các cơ quan nhà nước có thẩm quyền không được chậm trễ thực hiện việc này.
Quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả có thể được trực tiếp giải quyết hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bạn điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư cơ sở;
Đáng lưu ý:
– Đối với các trường hợp là dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp mà có hoạt động xả nước thải và công trình thủy lợi thì cơ quan cấp giấy phép môi trường nhanh chóng lấy ý kiến bằng văn bản và phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý công trình thủy lợi đó trước khi thực hiện việc cấp giấy phép môi trường;
– Trường hợp các dự án đầu tư cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tập trung, cụm công nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường phải thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trước khi cấp giấy phép môi trường.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Luật Bảo vệ môi trường 2020.