Đóng dấu tiếng Anh là gì? Kí tên và đóng dấu trong tiếng Anh? Các loại mẫu dấu trong tiếng Anh? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm, nhất là những người làm việc trong môi trường văn phòng có nhiều giấy tờ, tài liệu cần đóng dấu. Cùng tìm hiểu nhé:
Mục lục bài viết
1. Đóng dấu là gì?
Trước khi tìm hiểu “đóng dấu” trong tiếng Anh là gì, cùng tìm hiểu chính xác về đóng dấu nhé!
Con dấu hay mộc đối với mỗi cơ quan, tổ chức là vật dụng vô cùng quan trọng. Con dấu đi cùng với chữ ký của người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức khi ban hành văn bản sẽ được coi như một mệnh lệnh chính thức và các thành viên trong cơ quan, tổ chức phải tuân thủ thực hiện. Đóng dấu là một trong các công việc thường nhật của văn thư hoặc nhân viên hành chính trong cơ quan tổ chức.
Đóng dấu là việc xác nhận con dấu của cơ quan, tổ chức lên văn bản hành chính.
Có nhiều hình thức đóng dấu khác nhau, một số hình thức đóng dấu có thể kể đến trong cơ quan, tổ chức có thể bao gồm:
– Đóng dấu tròn: Dấu đóng bên trái chữ ký và chèn lên 1/3 chữ ký phía bên trái
– Đóng dấu treo: Sử dụng cho tài liệu nội bộ. Ví trí đóng thường ở góc trên bên trái của tài liệu. Do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định. Thông thường, khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.
– Đóng dấu giáp lai: Đóng dấu lên nhiều trang tài liệu (đóng lên phần giữa và bên phải của tài liệu). Theo quy định trên là tối đa 05 tờ
– Đóng dấu hiệu chỉnh: Trong một số trường hợp khi tài liệu bị sai và cần chỉnh sửa. Để xác thực về việc chỉnh sửa (bằng tay) thì có thể dùng con dấu đóng lên phần chỉnh sửa để xác nhận việc này.
2. Đóng dấu trong tiếng Anh là gì?
Seal, stamp, append one’s seal là các bản dịch hàng đầu của “đóng dấu” thành Tiếng Anh
“Seal” với nghĩa là con dấu
Con dấu tiếng Anh dùng từ là “Seal”, lúc đó từ đóng dấu tiếng Anh tương ứng sẽ là “sealed” (dạng thức động từ bị động: được đóng dấu, hoặc được đóng mộc)
Theo giải nghĩa nguyên gốc của từ điển Cambridge: an official mark on a document, sometimes made with wax, that shows that it is legal or has been officially approved (một dấu hiệu chính thức trên một tài liệu, đôi khi được làm bằng sáp, cho thấy nó là hợp pháp hoặc đã được phê duyệt chính thức).
Ví dụ: The seized documents should be numbered, tied together and sealed or signed by the audited entity (or his representative) (Các tài liệu thu giữ phải được đánh số, gắn liền với nhau và đóng dấu hoặc chữ ký của đơn vị được kiểm toán (hoặc đại diện của họ))
Won‘t it be better to seal the deal sooner rather than later? ” (Sẽ không phải tốt hơn là đóng dấu thỏa thuận nó sớm hơn là muộn sao?”
“Stamp” với nghĩa là con dấu
Con dấu tiếng anh dùng từ là “Stamp” lúc đó từ đóng dấu tiếng Anh tương ứng sẽ là “stamped” (dạng thức động từ bị động: được đóng dấu).
Theo giải nghĩa nguyên gốc của từ điển Cambridge:an official mark on a document which shows that it is legal or actually what it claims to be (Con dấu chính thức trên một tài liệu có nghĩa rằng nó là hợp pháp hoặc tuyên bố là có hiệu lực)
Ví dụ: Diplomas are stamped with the state seal (Văn bằng được đóng dấu với con dấu của chính quyền)
And the Afghan soldier was so surprised to see me that he forgot to stamp my passport. (Và một người lính Afghan ngạc nhiên nhìn thấy tôi đến nỗi mà ông ta quên đóng dấu hộ chiếu của tôi).
Con dấu công ty (tiếng Anh là company seal hoặc company stamp) là vật được sử dụng được sử dụng để xác thực các tài liệu chính thức, như hợp đồng, giấy chứng nhận, chứng thư, vv. Tại Việt Nam, con dấu có thể xem là biểu tượng thể hiện vị trí pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng con dấu phải tuân theo các qui định của pháp luật.
3. Ký tên và đóng dấu tiếng Anh là gì?
Từ “Ký tên” trong tiếng Anh là “sign”; “đóng dấu” trong tiếng Anh là “seal”.
Để diễn tả chữ ký hoặc con dấu: đã ký –> (signed), đã đóng dấu –> (sealed), đã ký và đóng dấu –> (signed and sealed)
Vậy ký tên và đóng dấu trong tiếng Anh là “sign and seal“.
Sign là từ có nhiều nghĩa nhưng khi xuất hiện ở các văn bản thì có nghĩa là kí. Nếu bạn nhìn trên một văn bản có vị trí trống và bên trên ghi là “sign” thì có nghĩa là yêu cầu bạn kí vào chỗ trống bên dưới. Seal là đóng dấu. Trong trường hợp bạn được yêu cầu seal có nghĩa là văn bản đó yêu cầu đóng mộc mới sử dụng được.
4. Đóng dấu trong lĩnh vực chuyên ngành trong tiếng Anh:
– Code mark: mã đóng dấu
On the market, every product has a code mark on the packaging to show the source of the origin of the product to avoid counterfeit and pirated goods. (Trên thị trường, ở trên các bao bì mọi sản phẩm đều có một mã code đóng dâu lên để hiển thị nguồn góc xuất xứ của sản phẩm để tránh hàng giả và hàng lậu).
– Indicative mark: chỉ dẫn đóng dấu
Indicative mark is printed and pasted on products according to the strict regulations of the management company and according to the regulations of the state. (Chỉ dẫn đóng dấu được in và dán trên sản phẩm theo qui định nghiêm ngặt của công ty quản lí và theo qui định của nhà nước.)
– Safety mark: đóng dấu an toàn
Pharmaceutical and functional food products all need a safety mark to be on the market for everyone to use. (Các sản phẩm dược, thực phẩm chức năng đều cần có một đóng dấu an toàn mới được lưu hành trên thị trường cho mọi người sử dụng.)
– Ownership of trade mark: đóng dấu sở hữu thương hiệu
All famous brands are registered ownership of trade mark. (Các nhãn hàng nổi tiếng đều đăng kí đóng dấu sở hữu thương hiệu.)
5. Một số danh từ loại dấu trong tiếng Anh:
Chúng tôi gợi ý đến bạn một số mẫu dấu hay loại dấu bằng tiếng Anh, mời bạn đọc tham khảo:
– Copy seal: Con dấu copy.
– Seal reward: Con dấu khen thưởng.
– The seal has a name: Con dấu tên.
– Warehouse seal: Con dấu nhập kho.
– Position seal: Con dấu chức danh.
– Enterprise seal: Con dấu doanh nghiệp.
– The seal has collected money: Con dấu đã thu tiền.
– Seal sales by phone: Con dấu bán hàng qua điện thoại.
– The seal is the same as the original: Con dấu sao y bản chính.
– Seal tax code address, company information: Con dấu mã số thuế địa chỉ, thông tin công ty.
6. Một số cụm từ cấu trúc “đóng dấu” trong tiếng Anh:
– mark something with something: đóng dấu một cái gì đó với một cái gì đó
When you’re done, put your paper in an envelope mark with your name. (Khi bạn hoàn thành công việc, hãy đặt tờ giấy của bạn vào phong bì có đóng dấu tên của bạn.)
I have marked the pages you need to make now. (Tôi đã đóng dấu các trang bạn cần thực hiện ngay.)
– mark something on something: đóng dấu một cái gì đó trên một cái gì đó
Pan marked his sister’s name on the first page. (Pan đã đánh dấu tên của em gái mình trên trang đầu tiên.)
– mark something personal/urgent: đóng dấu một cái gì đó cá nhân / khẩn cấp
A document transmitted outside the company is marked as’ confidential. (Một tài liệu truyền ra bên ngoài công ty được đóng dấu là ‘bí mật’)
– mark somebody present/absent: đóng dấu ai đó có mặt / vắng mặt
Students who arrive 10 minutes late for class will be marked absent. (Học sinh nào đến lớp muộn hơn 10 phút sẽ bị đóng dấu là vắng mặt.)
All school uniforms must be clearly marked with the school’s name and its own logo. (Tất cả đồng phục học sinh phải được đóng dầu rõ tên của trường và logo riêng của trường đó.)
– clearly marked: được đóng dấu rõ ràng
An ongoing genetic revolution without spectacular, clearly marked progress could make debating and understanding easier. (Cuộc cách mạng di truyền đang diễn ra mà không có những tiến bộ ngoạn mục , được đóng dấu rõ ràng có thể khiến việc tranh luận và hiểu rõ hơn dễ dàng hơn.)
– mark … occasion: đóng dấu…dịp nào đó
The following new books are now available in stores or will be released soon to mark the special of the month. (Những cuốn sách mới phát hành sau đây hiện đã có trong các cửa hàng hoặc sẽ sớm được phát hành để đánh dấu sự kiện đặc biệt của tháng).
– mark … place: đóng dấu….địa điểm
I have never really marked a place for myself in my family. (Tôi chưa bao giờ thực sự đóng dấu một chỗ đứng cho mình trong gia đình.)
– mark the end of: đóng dấu sự kết thúc
The appearance of K-pop Gen3 marked the end of the glorious era of Gen2 in Korea. (Sự xuất hiện của K-pop Gen3 đã đóng dấu sự kết thúc của thời kì huy hoàng của thế hê Gen2 tại Hàn Quốc.)
– bear the mark of something: mang dấu ấn của một cái gì đó
He immediately made his bear the mark of compositions based on the classics of true stories from his life. (Anh ấy ngay lập tức ghi dấu ấn của mình với một loạt sáng tác dựa trên các tác phẩm kinh điển của những câu chuyện có thật từ cuộc đời anh ta.)
THAM KHẢO THÊM: