Giám sát tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm giám sát là gì?
Monitoring means monitoring and observing active activities regularly, continuously, and ready to affect by positive measures to force and direct the activities of the subject under supervision to the right trajectory. regulation To achieve the goal, effective from before ensuring that the law is strictly followed.
(Giám sát là theo dõi, quan sát hoạt động thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các biện pháp tích cực để buộc, hướng hoạt động của đối tượng chịu sự giám sát đi đúng quỹ đạo, đúng quy định để đạt mục tiêu, có hiệu quả từ trước đảm bảo pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh.)
According to the provisions of Clause 1, Article 2 of the Law on supervision activities of the National Assembly and the People’s Council, supervision is the monitoring, examination, and evaluation of the activities of agencies, organizations, and individuals by the supervisory subjects. supervisors in their work shall comply with the Constitution and laws regarding the performance of their duties and deadlines, handle them according to their competence or request or propose competent agencies to handle them.
(Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân thì giám sát là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.)
Thus, it can be seen that supervisors are an important form of activity, and at the same time the right of state agencies to review the activities of subjects subject to supervision in the task of compliance. under the Constitution and presumptive legislation guaranteeing the rule of law or the observance of certain general rules.
(Như vậy, có thể thấy giám sát là một hình thức hoạt động quan trọng, đồng thời là quyền của cơ quan nhà nước trong việc xem xét hoạt động của chủ thể chịu sự giám sát trong việc chấp hành nhiệm vụ theo Hiến pháp và pháp luật giả định đảm bảo pháp quyền hoặc việc tuân thủ các quy tắc chung nhất định.)
In addition, supervision can also be the monitoring and reflection of the people towards competent authorities in different fields. The people supervise the activities of state agencies, cadres, and civil servants in their work in compliance with the Constitution and the law.
(Ngoài ra, giám sát còn có thể là sự theo dõi, phản ánh của người dân đối với cơ quan có thẩm quyền trong các lĩnh vực khác nhau. Nhân dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức trong công việc của họ tuân theo Hiến pháp và pháp luật.)
For example, people can supervise the work of ensuring traffic safety and order of the police force through 4 forms:
(Chẳng hạn, người dân có thể giám sát công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông của lực lượng công an thông qua 4 hình thức:)
Firstly, monitoring through public information of the CAND and feedback through the mass media.
(Thứ nhất, giám sát thông qua thông tin công khai của CAND và phản hồi thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng.)
Second, through the subject of supervision according to the provisions of the law.
(Thứ hai, thông qua chủ thể giám sát theo quy định của pháp luật.)
Third, through contact and directly dealing with cadres and soldie
(Thứ ba, qua tiếp xúc, giao dịch trực tiếp với cán bộ, chiến sĩ.)
Fourthly, through the results of settlement of jobs, letters, complaints, denunciations, recommendations, and reflections.
(Thứ tư, thông qua kết quả giải quyết công việc, đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.)
State agencies, cadres and civil servants must respect the people, listen to their opinions, and submit to the people’s supervision. Delegates to the National Assembly and People’s Councils at all levels are subject to the supervision of voters.
(Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức phải tôn trọng nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp chịu sự giám sát của cử tri.)
Giám sát trong tiếng Anh là monitor hoặc supervise.
2. Một số từ tương ứng với giám sát tiếng Anh:
– Inspect : Thanh tra
– Command : Chỉ đạo
– Administration : Quản trị
– Follow : Theo dõi
– Check/ Audit: Kiểm tra
– Probe : Thăm dò
– Adjusted : Điều chỉnh
– Control : Kiểm soát
– Procuratorial : Kiểm sát
– Manage : Quản lý
3. Một số cụm từ sử dụng Giám sát trong tiếng Anh:
– An organization that wants to operate well, with high performance, requires the self-awareness of its members and the supervision of authorized people
(Một tổ chức muốn hoạt động tốt, đạt hiệu quả công việc cao thì cần có tinh thần tự giác của các thành viên và sự giám sát của những người có thẩm quyền.)
– Director is the person who has the right to supervise all activities of the company
(Giám đốc là người có quyền giám sát mọi hoạt động của công ty)
– Citizens have the right to supervise the activities of the National Assembly and state agencies in the exercise of legislative rights and other functions
(Nhân dân có quyền giám sát hoạt động của Quốc hội, các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp và các chức năng khác.)
4. Một số đoạn văn sử dụng Giám sát trog tiếng Anh:
4.1. Đoạn văn 1:
Capture, reflect and properly evaluate the observance of the law and the premier of the Constitution and laws by state agencies, organizations, and individuals in society through which there is a timely change or application of measures. appropriate legal measures, helping state agencies and people solve shortcomings and limitations to improve the effectiveness of the law enforcement process in practice.
(Nắm bắt, phản ánh, đánh giá đúng đắn việc tuân theo pháp luật, thượng tôn Hiến pháp và pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong xã hội để từ đó có sự thay đổi hoặc áp dụng các biện pháp kịp thời. Biện pháp pháp lý phù hợp giúp cơ quan nhà nước và nhân dân tháo gỡ những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình thi hành pháp luật trên thực tế.)
Help state management agencies detect weaknesses in their state management activities; determine the causes and responsibilities of relevant agencies, organizations, and individuals and handle them according to their competence or propose competent persons to consider and handle them.
(Giúp cơ quan quản lý nhà nước phát hiện những yếu kém trong hoạt động quản lý nhà nước của mình; xác định nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, xử lý.)
Timely detect loopholes and inadequacies in policies, laws, and state management mechanisms to propose to competent water management agencies on remedial and improvement measures.
(Kịp thời phát hiện những sơ hở, bất cập trong chính sách, pháp luật, cơ chế quản lý nhà nước để kiến nghị với cơ quan quản lý nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục, hoàn thiện.)
Enhance publicity and transparency in the operation of state agencies; encourage the sharing and replication of good experiences and effective management models among state agencies; improve the relationship between state agencies and people and vice versa.
(Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; khuyến khích chia sẻ, nhân rộng kinh nghiệm hay, mô hình quản lý hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước; cải thiện mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước với nhân dân và ngược lại.)
4.2. Đoạn văn 2:
First: Social surveillance is not state power
(Thứ nhất: Giám sát xã hội không phải là quyền lực nhà nước)
This is a special point that can show the difference between social surveillance and state surveillance. State supervision is an activity of state power, carried out by the National Assembly and People’s Councils at all levels. This activity is carried out as planned as a task of the supervisor with the monitored subjects.
(Đây là điểm đặc biệt có thể cho thấy sự khác biệt giữa giám sát xã hội và giám sát nhà nước. Giám sát nhà nước là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước, do Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện. Hoạt động này được thực hiện theo kế hoạch như một nhiệm vụ của người giám sát với đối tượng bị giám sát.)
Second: Social monitoring shows objectivity, independence, and publicity
(Thứ hai: Giám sát xã hội thể hiện tính khách quan, độc lập và công khai)
This feature comes from the reason that the monitoring subjects stand outside the monitored objects, so the monitoring is carried out comprehensively, evaluating, commenting, and making certain conclusions to ensure objectivity. role in performing the duties of state administrative agencies.
(Đặc điểm này xuất phát từ việc chủ thể giám sát đứng ngoài đối tượng giám sát nên việc giám sát được thực hiện một cách toàn diện, đánh giá, nhận xét và đưa ra kết luận nhất định đảm bảo tính khách quan vai trò thực hiện nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước.)
Third: flexible social surveillance
(Thứ ba: giám sát xã hội linh hoạt)
This activity has brought together many subjects performing supervision, including experts, and representatives of all classes of people, with professional qualifications in many different fields from economics, and politics to politics. political, cultural, social, etc., so social monitoring activities can be expressed in many rich, diverse, and flexible forms.
(Hoạt động này đã quy tụ nhiều chủ thể thực hiện công tác giám sát là các chuyên gia, đại diện các tầng lớp nhân dân, có trình độ chuyên môn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau từ kinh tế, chính trị đến chính trị. chính trị, văn hóa, xã hội… nên hoạt động giám sát xã hội có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức phong phú, đa dạng và linh hoạt.)
Fourth: Social supervision complements state surveillance activities
(Thứ tư: Giám sát xã hội bổ trợ cho hoạt động giám sát của nhà nước)
In the primordial political system, social surveillance is not intended to retire or counterbalance state surveillance, on the contrary, it complements effective state surveillance.
(Trong hệ thống chính trị nguyên thủy, giám sát xã hội không nhằm loại bỏ hoặc đối trọng với giám sát nhà nước, trái lại nó bổ sung cho giám sát nhà nước hiệu quả.)