Mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên theo Công văn 5512 cung cấp một khung nhìn tổng quan về các hoạt động giáo dục được thiết kế để đáp ứng các mục tiêu giáo dục của học sinh. Kế hoạch này bao gồm các hoạt động bổ sung như chuẩn bị bài giảng, đánh giá học viên, và cải tiến chương trình giảng dạy.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên theo Công văn 5512:
- 2 2. Mẫu khung kế hoạch giáo dục của giáo viên
- 3 3. Hãy trình bày tóm tắt quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên trong năm học:
- 4 4. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên (đầy đủ):
- 5 5. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học:
1. Mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên theo Công văn 5512:
TRƯỜNG: THCS……… TỔ: Tự nhiên 2 Họ và tên giáo viên:……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SINH HỌC; LỚP 9 A
(Năm học 2021 – 2022)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT/TIẾT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Thời điểm/tuần (3) | Thiết bị dạy học (4) | Địa điểm dạy học (5) |
37 | Công nghệ tế bào | 01 | 19 | Tranh vẽ H31 sgk, tranh một số loài được nhân bản vô tính. | Lớp học |
38 | Công nghệ gen | 01 | Tranh H32 sgk, tranh minh họa thành tựu công nghệ gen. | Lớp học | |
39 | Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần | 01 | 20 | H 34.14. sgk phóng to. | Lớp học |
40 | Bài 35. Ưu thế lai | 01 | – Một số tranh ảnh về tạo giống vật nuôi, cây trồng. – Tài liệu về thành tựu tạo ƯTL | Lớp học | |
41 | Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng | 01 | 21 | – Một số tranh hoặc ảnh về các giống vật nuôi: bò lai F1, lợn lai F1, vịt lai F1, gà lai F1, cá lai F1, giống lúa, giống đậu tương ( hoặc lạc, dưa), ngô lai. – Chuẩn bị phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 39/115. | Lớp học |
42 | Ôn tập phần di truyền và biến dị | 01 | Bảng phụ, câu hỏi và bài tập vận dụng. | Lớp học | |
43 | Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái. | 01 | 22 | – Tư liệu như SGK /117 – Tranh H41.1 / SGK , PHT. | Lớp học |
44 | Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. | 01 | – Tranh hình SGK. Bảng phụ 42.1/SGK; 42.1/SGV-140 – Một số cây: lá lốt, vạn niên thanh, lúa… | Lớp học | |
45 | Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật | 01 | 23 | – Tranh Tranh H43.1-3 – Bảng phụ 43.1-2 SGK | Lớp học |
46 | Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật. | 01 | – Bảng phụ ghi nội dung bảng (44 SGK). – Tranh hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK. | Lớp học | |
47 | Bài 45. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật | 02 | 24 | – Kẹp ép cây, giấy báo, kéo – Giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt côn trùng – Băng hình về môi trường sống của SV | Thực địa |
48 | Bài 46. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật | Lớp học | |||
49 | Bài 47. Quần thể sinh vật | 01 | 25 | – Tranh về quần thể thực vật, động vật. PHT (Bảng 47.2) | Lớp học |
50 | Ôn tập giữa học kì II | 01 | Hệ thống câu hỏi và bài tập về chương 1, 2 | Lớp học | |
51 | Kiểm tra giữa học kì II | 26 | Ma trận, đề thi, đáp án | Lớp học | |
52 | Bài 48. Quần thể người | 01 | – Tranh vẽ H48. PHT(Bảng 48.1) – Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2005- 2010 – Tranh ảnh tuyên truyền về dân số | Lớp học | |
53 | Bài 49. Quần xã sinh vật | 01 | 27 | Tranh H49.1-2/sgk-147.Sưu tầm thêm tài liệu về quần xã SV. | Lớp học |
54 | Bài 50. Hệ sinh thái | 02 | – Máy chiếu (Tranh hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, Sanvan, rừng ngập mặn…) – Tranh một số động vật được cắt rời: con thỏ, hổ sư tử, chuột, dê, trâu…. Hệ thống bài tập về hệ sinh thái | Thực địa Lớp học | |
55 | Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái | 28 | – Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon. Kính lúp, giấy, bút – Băng hình về các hệ sinh thái | Thực địa | |
56 | Bài 52. Thực hành: Hệ sinh thái | 01 | Lớp học | ||
57 | Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường | 01 | 29 | – Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. – PHT | Lớp học |
58, | Chủ đề 4: Ô nhiễm môi trường | 02 | – Tranh hình sgk, tranh ảnh thu thập được trên báo. – Tư liệu về ô nhiễm môi trường | Lớp học | |
59 | Chủ đề 4: Ô nhiễm môi trường | 30 | Lớp học | ||
60 | Bài 56, 57. Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường địa phương | 02 | – Giấy bút – Bảng phụ 56.1, 56.2, 56.3 (sgk trang 170,171, 172) | Thực địa | |
61 | Bài 56, 57. Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường địa phương | 31 | Lớp học | ||
62 | Bài 58. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên | 01 | – Tranh ảnh về các mỏ khai thác, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. Bảng phụ. – Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên – Phiếu học tập: Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước, rừng | Lớp học | |
63 | Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. | 01 | 32 | – Tranh hình 59.1 – Bảng phụ 59, sgk trang 179 | Lớp học |
64 | Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. | 01 | – Tranh ảnh về hệ sinh thái. Bảng phụ (ghi nội dung bảng 60.1 sgk) – Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái. | Lớp học | |
65 | Bài 61. Luật bảo vệ môi trường | 01 | 33 | – Nội dung chương 2, chương 3 của Luật bảo vệ môi trường | Lớp học |
66 | Bài 62. Thực hành: Vận dụng Luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương | 01 | – Giấy, bút – Nội dung Luật bảo vệ môi trường | Lớp học | |
67 | Bài 64, 65, 66. Tổng kết chương trình toàn cấp Bài 64, 65, 66. Tổng kết chương trình toàn cấp | 02 | 34 | – Bảng phụ: Nội dung bảng 64.1 à 64.6, bảng ghi báo cáo của nhóm – Bảng phụ: Nội dung bảng 65.1 à 65.5, bảng ghi báo cáo của nhóm- Bảng phụ: Nội dung bảng 66.1 à 66.5, bảng ghi báo cáo của nhóm | Lớp học |
68 | Lớp học | ||||
69 | Bài 63. Ôn tập cuối kỳ II | 01 | 35 | Hệ thống câu hỏi và bài tập phần sinh vật và môi trường | Lớp học |
70 | Kiểm tra cuối kỳ II | 01 | Ma trận, đề thi, đáp án | Lớp học |
2. Chuyên đề lựa chọn (không)
II. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục…)
– Bồi dưỡng học sinh giỏi
TỔ TRƯỞNG | …….., ngày…… tháng…… năm…… GIÁO VIÊN |
2. Mẫu khung kế hoạch giáo dục của giáo viên
Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: …….. TỔ: ……… Họ và tên giáo viên: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ………., LỚP…………
(Năm học 20….. – 20…..)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Thời điểm (3) | Thiết bị dạy học (4) | Địa điểm dạy học (5) |
1 | |||||
2 | |||||
… |
2. Chuyên đề lựa chọn(đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Thời điểm (3) | Thiết bị dạy học (4) | Địa điểm dạy học (5) |
1 | |||||
2 | |||||
… |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa…).
2. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục…)
……….
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | … ngày tháng năm GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Hãy trình bày tóm tắt quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên trong năm học:
Để xây dựng kế hoạch dạy học các bài học và các chuyên đề lựa chọn, giáo viên có thể tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, chẳng hạn như các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hay các tài liệu trực tuyến. Sau đó, giáo viên có thể phân tích, so sánh và lựa chọn các nội dung phù hợp nhất với khối lớp và đảm bảo rằng chúng phù hợp với mục tiêu giảng dạy. Các bài học cũng nên được phân bổ đúng số tiết và thời điểm, và sử dụng thiết bị dạy học và địa điểm dạy học phù hợp để đảm bảo sự hiệu quả của quá trình giảng dạy.
(1) GV xác định tên gọi, số tiết các bài học và các chuyên đề lựa chọn cũng như trình tự sắp xếp của chúng dựa trên kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn.
(2) GV xác định thời điểm dạy học các bài học và chuyên đề lựa chọn dựa trên khung thời gian thực hiện chương trình môn Sinh học, số tiết/tuần, và thời lượng dành cho môn Sinh học do nhà trường quy định. Thời điểm dạy học các bài học và các chuyên đề lựa chọn cũng cần tránh thời gian tiến hành các bài kiểm tra đánh giá định kì đã được xác định trong kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn. Đối với các chuyên đề lựa chọn, thời điểm dạy học cần được sắp xếp phù hợp với nội dung các bài học để thuận lợi cho học sinh.
(3) GV xác định thiết bị dạy học dựa trên tình hình thiết bị dạy học được mô tả trong kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn, đặc điểm nội dung bài học và chuyên đề lựa chọn, và khả năng của bản thân trong việc thu thập, xây dựng phương tiện dạy học.
(4) GV xác định địa điểm dạy học dựa trên đặc điểm nội dung bài học và các ý tưởng dạy học của cá nhân, đặc điểm phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập được mô tả trong kế hoạch của tổ chuyên môn.
(5) Sau khi hoàn thiện kế hoạch, GV rà soát lại để đảm bảo các nội dung trong kế hoạch là chính xác. Kế hoạch sau đó được trình để tổ trưởng chuyên môn xem xét phê duyệt. Nếu kế hoạch phù hợp và được phê duyệt, GV sẽ triển khai trong năm học.
4. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên (đầy đủ):
Bước 1 Xác định nhiệm vụ/ nội dung công việc: GV trong nhà trường phổ thông cần xác định đối tượng, thời gian, địa điểm thực hiện, nguồn hỗ trợ và sắp xếp các công việc một cách hợp lí để loại bỏ công việc không cần thiết, tiết kiệm thời gian và nguồn lực.
Bước 2 Xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên: Bao gồm các bước cụ thể để đạt được mục tiêu giáo dục.
Bước 3 Tổ chức thực hiện: GV cần tập trung để làm việc hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, GV cần dành khoảng thời gian hợp lí cho các sự cố phát sinh và dự đoán các tình huống khó khăn, thách thức có thể gặp phải để đưa ra các phương án dự phòng.
Bước 4 Đánh giá và hoàn thiện kế hoạch: Việc kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được của công việc sẽ giúp GV định hướng những việc làm tiếp theo, biện pháp khắc phục khó khăn, tìm kiếm nguồn hỗ trợ khác và thực hiện các phương án dự phòng nhằm đảm bảo hiệu quả công việc đã đề ra.
5. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học:
Giáo viên có vai trò quan trọng trong việc đóng góp ý kiến để xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn và kế hoạch giáo dục của trường. Bằng cách tham gia thảo luận, giáo viên có thể đưa ra các ý kiến xây dựng, đóng góp cho kế hoạch tổ chuyên môn cũng như kế hoạch giáo dục của nhà trường.
Tuy nhiên, không chỉ đóng góp ý kiến, giáo viên còn có trách nhiệm thực hiện các kế hoạch đã được ban giám hiệu phê duyệt. Điều này đòi hỏi giáo viên cần có sự hiểu biết sâu sắc về các kế hoạch của tổ chuyên môn, và đưa ra các giải pháp thực hiện hiệu quả.
Ngoài ra, giáo viên cần phối hợp với các lực lượng giáo dục khác để thực hiện kế hoạch giáo dục đã được ban hành. Việc phối hợp này đòi hỏi giáo viên có khả năng làm việc nhóm, giao tiếp tốt, và đồng thời phải đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện đúng hẹn, đúng chất lượng.
Giáo viên cũng có trách nhiệm tham gia đánh giá hiệu quả của kế hoạch giáo dục từng năm. Việc đánh giá này giúp giáo viên nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của kế hoạch và đưa ra đề xuất thay đổi cho phù hợp. Điều này đòi hỏi giáo viên phải có khả năng phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định đúng đắn.