Vào dịp cuối năm, giáo viên Tiểu học thường phải lập Phiếu tự đánh giá xếp loại giáo viên Tiểu học để đánh giá phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng... Dưới đây là mẫu phiếu cho bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Khái quát về Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học:
1.1. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học là gì?
Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học là một công cụ quan trọng để giúp giáo viên tự nhận thức về phẩm chất, năng lực và hiệu quả giảng dạy của mình. Phiếu này được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về quy chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
1.2. Nội dung cần có trong Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học:
Phiếu này bao gồm các nội dung sau:
– Thông tin cá nhân của giáo viên: họ tên, trường, môn dạy, chủ nhiệm lớp.
– Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá: gồm 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học.
– Các mức độ đánh giá: gồm 3 mức độ là đạt, khá và tốt, tương ứng với các yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên ở mỗi tiêu chí.
– Kết quả tự đánh giá: phần mà giáo viên tự đánh giá mình theo các tiêu chí và mức độ đã nêu, dựa trên các minh chứng cụ thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
– Phương hướng phấn đấu: là phần mà giáo viên tự xác định những điểm mạnh, điểm yếu và những việc cần làm để cải thiện phẩm chất và năng lực của mình trong năm học tiếp theo.
Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học được thực hiện vào cuối năm học và là cơ sở để nhà trường lấy ý kiến của đồng nghiệp và xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Phiếu này cũng là tài liệu để giáo viên tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện phẩm chất nhà giáo.
1.3. Mục đích của Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học:
‐ Giúp giáo viên nhận thức được năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức của mình trong quá trình giảng dạy.
‐ Là một công cụ quan trọng để phản ánh khách quan và trung thực về hoạt động dạy và học của giáo viên, cũng như để đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
‐ Phiếu tự đánh giá xếp loại gồm có các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá theo các mức xếp loại: xuất sắc, khá, trung bình và yếu. Giáo viên cần tự đánh giá xếp loại một cách khách quan và trung thực dựa trên các bằng chứng cụ thể về hoạt động dạy và học của mình trong năm học.
2. Các cấp độ đánh giá giáo viên tiểu học:
Để có căn cứ cho giáo viên phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực, qua đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
Vì vậy, quy chuẩn nghề nghiệp quy định trong thông tư này áp dụng đối với giáo viên trường tiểu học, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú,…..
Tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên phổ thông bao gồm 05 tiêu chuẩn được nêu tại Chương 2 Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20 này và được phân thành 03 bậc, theo bậc tăng dần:
– Mức đạt: Có phẩm chất và năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực dạy học và giáo dục học sinh.
– Mức khá: Phẩm chất, năng lực tự học, năng lực tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
– Mức tốt: có tác động tích cực đến học sinh, bạn học, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển giáo dục địa phương.
3. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất:
Việc đánh giá, xếp loại giáo viên phải đảm bảo khách quan, toàn diện, công bằng, dân chủ, thực hiện theo quy trình 3 bước theo Điều 10 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 20 nêu trên:
– Bước 1: Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp về phẩm chất nhà giáo, phát triển nghề nghiệp, tạo môi trường giáo dục, phát triển quan hệ liên trường, quan hệ gia đình, xã hội hóa, sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và dạy học.
– Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá và báo cáo kết quả trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đó.
4. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học mới nhất:
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên: ……
Trường: ……
Môn dạy:……… Chủ nhiệm lớp:……..
Quận/huyện/Tp,TX:……. Tỉnh/Thành phố:…….
Sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018)
Nội dung | Đánh giá | |
GV | HT | |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | ||
Tiêu chí 1: Đạo Đức nhà giáo | ||
a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo. | ||
b) Mức khá: có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo. | ||
c) Mức tốt: là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện phẩm chất đạo đức. | ||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | ||
a) Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông | ||
b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh | ||
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo | ||
Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | ||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | ||
a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân | ||
b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. | ||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phẩm chất, năng lực của học sinh. | ||
a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục | ||
b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục | ||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||
a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | ||
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||
a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | ||
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | ||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | ||
a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
Tiêu chuẩn 3: Xây dựng môi trường giáo dục | ||
Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường | ||
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định | ||
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có) | ||
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. | ||
Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | ||
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | ||
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có) | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. | ||
Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | ||
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | ||
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có) | ||
c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | ||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | ||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | ||
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | ||
b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | ||
c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | ||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | ||
a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh | ||
b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục | ||
c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh | ||
3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | ||
a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh | ||
b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | ||
c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | ||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | ||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | ||
a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | ||
b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | ||
c) Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | ||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | ||
a) Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định | ||
b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục | ||
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc | ||
XẾP LOẠI KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ | ||
a) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt | ||
b) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên | ||
c) Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên | ||
d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó) |
1. Nhận xét (Ghi rõ):
– Điểm mạnh:……
– Những vấn đề cần cải thiện:……..
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
– Mục tiêu:…….
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):………
– Thời gian:………
– Điều kiện thực hiện:……
……, ngày …. tháng …. năm …
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)