Hiện nay, trên thực tế ta bắt gặp rất nhiều app điện thoại hay game trên điện thoại được người dùng chơi và sử dụng rất nhiều. Game và app nhiều khi đánh bản quyền. Vậy việc đăng ký bản quyền tác giả cho ứng dụng game, app điện thoại như thế nào. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Quyền tác giả và đối tượng được bảo hộ quyền tác giả:
- 2 2. Game hay app điện thoại có bắt buộc phải đăng ký bản quyền tác giả không?
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền tác giả cho ứng dụng game, app điện thoại:
- 4 4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho game, app điện thoại:
- 5 5. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả cho game, app điện thoại:
1. Quyền tác giả và đối tượng được bảo hộ quyền tác giả:
Tác giả theo căn cứ tại Điều 6 Nghị định 22/2018/NĐ-CP được hiểu là người trực tiếp sáng tạo ra một phần cũng như toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:
– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
– Tác phẩm báo chí;;
– Tác phẩm sân khấu;
– Tác phẩm kiến trúc;
– Các bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
– Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
– Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
– Tác phẩm nhiếp ảnh;
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu;
– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học.
Lưu ý những đối tượng sau đây sẽ không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả:
– Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin được hiểu các thông tin báo chí ngắn hàng ngày và chỉ mang tính chất đưa tin và không có tính sáng tạo.
– Các văn bản hành chính gồm các văn bản của cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Quyền tác giả bao gồm quyền tài sản và quyền nhân thân. Trong đó:
* Quyền nhân thân bao gồm:
– Quyền đặt tên cho tác phẩm.
– Quyền được đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
– Quyền công bố tác phẩm: tác giả tự công bố tác phẩm hoặc có quyền cho phép người khác công bố tác phẩm.
– Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm để nhằm gây ảnh hưởng đến danh dự và uy tín của tác giả.
* Quyền tài sản bao gồm:
– Làm tác phẩm phái sinh.
– Sao chép tác phẩm.
– Quyền được biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
– Quyền được phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
– Quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
2. Game hay app điện thoại có bắt buộc phải đăng ký bản quyền tác giả không?
App có nghĩa là ứng dụng, trong đó có app chơi game mang mục đích để giải trí trên điện thoại hoặc máy tính. Game hay app do cá nhân, tổ chức sáng tạo ra hoặc sở hữu hợp pháp đăng ký bản quyền để pháp luật bảo hộ các quyền của họ đối với App game đó.
Tại Khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, căn cứ để phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ quy định quyền tác giả phát sinh tính từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không có sự phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
Theo đó, việc đăng ký game hay app không phải là thủ tục bắt buộc. Như vậy, game hay app sẽ được bảo hộ tự động khi được sáng tạo ra và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định. Nhưng nếu muốn bảo vệ được sản phẩm do mình sáng tạo ra thì cá nhân, tổ chức nên tiến hành đăng ký bản quyền tác giả cho game, cho app điện thoại.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền tác giả cho ứng dụng game, app điện thoại:
3.1. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả cho ứng dụng game, app điện thoại:
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;
– 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
– Bản mô tả thông tin game, thông tin App: tên, nội dung chính, ý nghĩa;
– Nếu trường hợp có ủy quyền thì cần
– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
– Nếu tác phẩm có đồng tác giả thì cần văn bản đồng ý của các đồng tác giả;
– Nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung thì cần văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu.
3.2. Trình tự đăng ký bản quyền tác giả cho ứng dụng game, app điện thoại:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký đến:
– Cục Bản quyền tác giả: địa chỉ tại Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
– Văn phòng đại diện tại Thành phố Hà Nội: địa chỉ Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
– Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh: địa chỉ Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
Cá nhân, tổ chức có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Thời hạn giải quyết là trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn và nêu rõ lý do.
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho game, app điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho game, app điện thoại sẽ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
5. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả cho game, app điện thoại:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:….
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):….
Sinh ngày:…tháng…năm…
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):….
Ngày cấp:…tại:…
Địa chỉ:…
Số điện thoại:…Email…
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:…
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): …
Ngày hoàn thành tác phẩm:…
Công bố/chưa công bố:…
Ngày công bố:…
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):….
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…Nước….
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):…
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:…
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):….
Tác giả của tác phẩm gốc:….Quốc tịch:…
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:…
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:…)
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…Quốc tịch…..
Bút danh:..
Sinh ngày:…tháng…năm….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…
Ngày cấp:…ại:…
Địa chỉ:…
Số điện thoại…Email….
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…Quốc tịch…
Sinh ngày:…tháng…năm….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):….
Ngày cấp:…tại:…
Địa chỉ:…
Số điện thoại…Email…..
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…
Cấp ngày….tháng…năm….
Tên tác phẩm:….
Loại hình:…
Tác giả:…Quốc tịch…..
Chủ sở hữu:…Quốc tịch…
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):….
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:..
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật Sở hữu 2005;
– Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan.