Điều kiện vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay? Hồ sơ vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay? Trình tự, thủ tục vay vốn đối với cá nhân và doanh nghiệp?
Với sự phát triển của xã hội và những nhu cầu tất yếu của con người trong cuộc sống thì việc vay vốn để đầu tư đã trở thành một hoạt động phổ biến và thường xuyên của không chỉ doanh nghiệp mà còn của cả các cá nhân. Vậy làm thế nào để cá nhân và doanh nghiệp có thể vay vốn? Những đối tượng này cần những điều kiện gì và cần phải chuẩn bị những gì để thực hiện vay vốn? Hiện nay, pháp luật quy định như thế nào về hồ sơ vay vốn của cá nhân, doanh nghiệp?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay:
Hiện nay, để có thể vay vốn thì cá nhân và doanh nghiệp phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
1.1. Điều kiện vay vốn đối với cá nhân:
Đối với cá nhân vay vốn hiện nay có thể thực hiện vay vốn dưới hai hình thức là vay vốn bằng thế chấp và vay vốn bằng tín chấp. Ở mỗi hình thức vay vốn thì cá nhân vay phải đáp ứng các điều kiện cụ thể và riêng biệt sau:
Điều kiện vay vốn đối với cá nhân vay vốn bằng hình thức thế chấp:
– Là công dân Việt Nam ở độ tuổi thông thường từ 22 đến 65 tuổi đối với nam và từ 22 đến 60 tuổi đối với nữ;
– Có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự;
– Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú tại nơi có chi nhánh ngân hàng cho vay vốn;
– Có tài sản thế chấp có giá trị, đảm bảo đủ điều kiện thế chấp và thuộc sở hữu của cá nhân;
– Khách hàng có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng, đảm bảo khả năng trả nợ;
– Sử dung nguồn tiền vay vốn với mục đích chính đáng và sử dụng có hiệu quả;
– Không có nợ xấu tại một ngân hàng, một tổ chức tín dụng khác- đây là điều kiện cốt lõi để đánh giá khách hàng.
Điều kiện vay vốn đối với cá nhân vay vốn bằng hình thức tín chấp:
– Cá nhân vay vốn là công dân của nước Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Về độ tuổi được thực hiện vay vốn: từ: 22 đến 65 tuổi đối với nam và từ 22 đến 60 tuổi đối với nữ;
– Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú tại nơi có chi nhánh ngân hàng cho vay vốn;
– Khách hàng có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng, đảm bảo khả năng trả nợ;
– Đảm bảo sử dụng nguồn tiền vay vốn vào mục đích chính đáng và có hiệu quả;
– Không có nợ xấu hoặc lịch sử tín dụng xấu.
Như vậy, giữa vay vốn thế chấp và vay vốn tín chấp về cơ bản thì những quy định về điều kiện là giống nhau nhưng đối với hình thức thế chấp, cá nhân buộc phải đảm bảo thêm về điều kiện của tài sản thế chấp.
1.2. Điều kiện vay vốn đối với doanh nghiệp:
– Người đại diện doanh nghiệp thực hiện vay vốn phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành;
– Mục đích sử dụng tiền vay vốn phải là mục đích chính đáng, minh bạch, rõ ràng;
– Doanh nghiệp phải đảm bảo có tình hình tài chính lành mạnh và ổn định, không quá yếu kém, đủ khả năng để chi trả khoản nợ cả gốc và lãi;
– Doanh nghiệp đang có dự án đầu tư kinh doanh khả thi kèm theo kế hoạch trả nợ, kế hoạch này phải có tính thực tế và có tính khả thi cao;
– Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức vay thế chấp thì doanh nghiệp phải đảm bảo tài sản thế chấp của mình phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay:
Khi đảm bảo các điều kiện vay vốn theo quy định thì cá nhân và doanh nghiệp sẽ thực hiện vay vốn. Theo đó, cá nhân và doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:
2.1. Hồ sơ vay vốn đối với cá nhân:
Hiện nay, việc vay vốn của cá nhân được các ngân hàng kiểm soát rất chặt chẽ. Trong hồ sơ vay vốn của cá nhân phải đảm bảo các giấy tờ chứng minh được về vấn đề thân nhân người vay vốn, chứng minh về phương án vay vốn có hiệu quả, chứng minh về thu nhập ổn định của người vay có thể đảm bảo để trả nợ và chứng minh được về tài sản thể chấp nếu cá nhân thực hiện hình thức vay thế chấp. Theo đó, để tạo lập hồ sơ vay vốn, cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:
– Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu quy định của ngân hàng;
– Hồ sơ chứng minh về nhân thân cá nhân vay vốn;
– Hồ sơ chứng minh tài sản thế chấp (trong trường hợp vay vốn bằng hình thức thế chấp);
– Hồ sơ phương án vay vốn;
– Hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.
Những giấy tờ, tài liệu cần có trong các nhóm hồ sơ được quy định cụ thể như sau:
Hồ sơ chứng minh về nhân thân cá nhân vay vốn:
– Giấy tờ tuỳ thân của cá nhân vay vốn như Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân còn gía trị hoặc Sổ hộ khẩu thường trú/ Sổ tạm trú của cá nhân vay vốn;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận động thân do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp;
Hồ sơ về tài sản bảo đảm đối với trường hợp vay vốn bằng hình thức thế chấp:
– Tài sản Thế chấp là nhà đất: Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho…liên quan đến nhà đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất…;
– Tài sản thế chấp là phương tiện giao thông như xe máy, ô tô: Giấy đăng ký xe, Giấy đăng kiểm chất lượng xe và giấy chứng nhận bảo hiểm vật chất của xe;
Hồ sơ phương án vay vốn:
Hiện nay, cá nhân thường có mục đích vay vốn để mua xe, mua đất, mua nhà, vay để kinh doanh…Tuỳ từng mục đích vay vốn mà hồ sơ cần chuẩn bị những phương án sau:
– Vay vốn để mua nhà, mua đất: Hợp đồng mua bán nhà, đất có công chứng, chứng thực; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất đứng tên người đi vay vốn được bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận nhà, đất;
– Vay vốn để sửa nhà: Giấy phép xây dựng, bản vẽ xây dựng, hợp đồng thi công xây sửa nhà, hóa đơn mua vật liệu xây dựng để sửa nhà;
– Vay mua xe:
– Vay vốn để kinh doanh: Hóa đơn thanh toán chi phí kinh doanh bổ sung trong vòng 30 ngày sau giải ngân;
– Vay vốn để tiêu dùng: Hóa đơn mua vật dụng tiêu dùng được sắm bổ sung trong vòng 30 ngày sau giải ngân.
Ngoài ra còn có các mục đích vay vốn khác như vay để đi du học, vay cầm cố,…
Hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn:
Để chứng minh thu nhập ổn định để bảo đảm trả nợ thì cá nhân phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu chứng minh như:
–
– Sao kê thu nhập của cá nhân trong khoảng thời gian từ 03 tháng đến 12 tháng tùy yêu cầu của mỗi ngân hàng;
– Nếu thu nhập được tạo dựng từ việc cho thuê nhà, đất hay tài sản khác phải có Hợp đồng cho thuê có công chứng, chứng thực;
2.2. Hồ sơ vay vốn đối với doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:
– Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng cung cấp;
– Giấy phép thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
–
– Giấy tờ tuỳ thân của người đại diện doanh nghiệp vay vốn như Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
– Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong khoảng 02 năm gần nhất;
– Hồ sơ trình bày phương án sử dụng tiền vay vốn: Trong phương án vay vốn phải có phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả đảm bảo khả năng trả nợ; Kế hoạch trả nợ.
-Tài sản đảm bảo nếu vay theo hình thức thế chấp;
– Một số tài liệu khác theo yêu cầu của ngân hàng vay vốn.
3. Trình tự, thủ tục vay vốn đối với cá nhân và doanh nghiệp:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại chi nhánh ngân hàng vay vốn:
Cá nhân hay đại diện doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo các giấy tờ, tài liệu được phân tích tại Mục 2 nêu trên. Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu trên thì cá nhân hoặc người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại chi nhánh ngân hàng nơi thường trú/ tạm trú/ nơi làm việc của cá nhân hoặc nơi có trụ sở doanh nghiệp.
3.2. Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ cá nhân hoặc đại diện của doanh nghiệp thì ngân hàng tiến hành kiểm tra lại hồ sơ và thông tin khách hàng để đảm bảo hồ sơ và thông tin khách hàng hợp lệ và tránh được những rủi ro trong việc cho vay vốn.
Nếu trong quá trình thẩm định, ngân hàng xét thấy hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì ngân hàng có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn khách hàng bổ sung, sửa đổi để hồ sơ hợp lệ và tiến hành giải quyết. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ngân hàng tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết việc vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp.
Nhân viên ngân hàng lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.
3.3. Ngân hàng tiến hàng giải ngân cho khách hàng vay vốn:
Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân. Cá nhân hoặc người đại diện doanh nghiệp vay vốn có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong khoảng thời gian từ 01 đến 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần và có thông báo với khách hàng về việc kéo dài thời gian giải quyết này.