Xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp là việc làm quan trọng, hợp pháp nhằm xác minh quyền hưởng tài sản của người mất để lại với cá nhân có quyền lợi. Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp mới nhất:
Dưới đây là Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, chúng tôi gồm:
1. Họ và tên (quan hệ với người đã mất), sinh năm ….; CCCD số: …..do …………..cấp ngày………..; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……….
2. Họ và tên (quan hệ với người đã mất), sinh năm ….; CCCD số: …..do …………..cấp ngày………..; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……….
3. Họ và tên (quan hệ với người đã mất), sinh năm ….; CCCD số: …..do …………..cấp ngày………..; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……….
I. QUAN HỆ THỪA KẾ:
Bằng văn bản này, chúng tôi khai nhận đúng sự thật rằng:
Chúng tôi là…….của ông(bà) …….sinh năm……, chết ……….theo Trích lục khai tử số …….do UBND phường ……….cấp ngày…….. Nơi thường trú trước khi chết: ……..
Bố đẻ của ông (bà)…… là ông (bà) ……..đã chết từ lâu, chết trước khi ông (bà)……….chết.
Mẹ đẻ của ông (bà)…….là bà ………đã chết từ lâu, chết trước khi ông ……….chết.
Ông (bà)……….. có một người vợ duy nhất và hợp pháp là bà (ông)………, có ……người con là: …….
Ngoài những người có tên nêu trên, ông (bà) ……..không có ai là cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, con nuôi, con riêng nào khác, không có nghĩa vụ phải phụng dưỡng, chăm sóc bất kỳ một người nào theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II. DI SẢN THỪA KẾ:
Di sản thừa kế do ông (bà) ……..để lại là ……..
Cụ thể như sau (nêu thực trạng của di sản thừa kế): ………
III. CHÚNG TÔI XIN CAM ĐOAN:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Văn bản khai nhận di sản thừa kế này là đúng sự thật.
– Như đã khai nhận như trên, ngoài chúng tôi ra (có thông tin như nêu trên) , không còn ai khác được hưởng quyền thừa kế di sản của ông (bà)……….. Nếu có người nào chứng minh được họ là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)…………, xuất trình được bản Di chúc có hiệu lực hoặc chứng minh được ông (bà)………có nghĩa vụ tài chính để lại thì chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Như vậy, chúng tôi (có thông tin như nêu trên) được hưởng toàn bộ khối di sản của ông (bà) ………để lại là ………….
–Văn bản khai nhận di sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập.
– Chúng tôi đã tự đọc lại toàn bộ Văn bản này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc ký văn bản này và ký tên, điểm chỉ dưới đây làm bằng.
Những người khai nhận di sản thừa kế:
(Ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ………., tại Văn phòng Công chứng ………
Tôi………Công chứng viên của Văn phòng Công chứng ………….ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Văn bản khai nhận di sản thừa kế này được lập bởi:
Ông (bà)…….. sinh năm………., CMND số ………. do ………cấp ngày………..; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………
Ông (bà)…….. sinh năm………., CMND số ………. do ………cấp ngày………..; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………
Những người có thông tin cá nhân nêu tại Văn bản đã tự nguyện lập Văn bản và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, nội dung đã ghi nhận trong Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Tại thời điểm công chứng, những người khai nhận có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
Sau khi thực hiện
Mục đích, nội dung Văn bản khai nhận di sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
Văn bản khai nhận di sản thừa kế được lập thành …. bản chính, mỗi bản chính gồm ….. tờ, ……trang (bao gồm cả phần lời chứng), lưu tại Văn phòng công chứng …. 01 (một) bản chính.
Số công chứng: ……… Quyển số: ………
CÔNG CHỨNG VIÊN
(ký tên, đóng dấu)
2. Hướng dẫn cách viết văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp:
– Thừa kế là việc thực thi chuyển giao tài sản, lợi ích, nợ nần, các quyền, nghĩa vụ từ một người đã chết sang một người còn sống nào đó. Thừa kế có vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền của các cá nhân đối với tài sản người mất để lại. Hay nói cách khác, thừa kế là việc cá nhân được hưởng phần di sản mà người mất để lại. Nó giúp các cá nhân liên quan được hưởng quyền lợi về tài sản theo quy định về thừav kế của
– Có rất nhiều vấn đề phát sinh liên quan đến thừa kế. Thực chất, thừa kế liên quan đến tài sản. Do đó, có rất nhiều tranh chấp xảy ra. Người thân của người chết không để lại di chúc thường tranh giành nhau về số di sản mà người đó để lại. Nếu không có sự phân chia công bằng, sẽ nảy sinh ra rất nhiều vấn đề. Vậy nên, Bộ luật dân sự 2015 đã đưa ra những quy định rõ ràng về thừa kế. Theo đó, trong trường hợp người chết không để lại di chúc, tài sản của họ sẽ được chia đều cho các hàng thừa kế thứ nhất. Nếu các cá nhân thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người chết cũng không còn, thì tài sản sẽ được chia đều cho hàng thừa kế thứ hai,…
– Những người thuộc đối tượng được hưởng di sản mà người chết để lại sẽ phải tiến hành xác nhận quyền thừa kế hợp pháp. Có như vậy, pháp luật mới công nhận quyền thừa kế của họ, và tiến hành phần chia di sản thừa kế theo quy định chung của luật.
– Xác nhận quyền thừa kế hợp pháp là việc các cá nhân thực hiện các thủ tục theo quy định của luật để yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền thừa kế của họ đối với di sản do người chết để lại.
– Khi tiến hành xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, trong văn bản xác nhận, cá nhân có yêu cầu phải trình bày đầy đủ các thông tin, nội dung cụ thể sau đây:
+ Thứ nhất, trong văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp phải nêu đầy đủ thông tin của người làm bản khai tường trình: họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân số, địa chỉ thường trú, mối quan hệ với người để lại di sản.
+ Thứ hai, thông tin về cha mẹ của người để lại di sản cũng được nêu đầy đủ: Nếu họ còn sống thì phải có đầy đủ các thông tin cần thiết như họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân số, địa chỉ; Nếu cha mẹ của người để lại di sản thừa kế đã chết thì ghi thời điểm chết của họ.
+ Thứ ba, văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp phải nêu thông tin về vợ (hoặc chồng) của người để lại di sản: họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân số, địa chỉ thường trú. Trong trường hợp người đó đã chết thì văn bản cũng phải ghi rõ thời điểm chết.
+ Thứ ba, thông tin về con của người để lại di sản cũng cần được nêu cụ thể: họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân số, địa chỉ thường trú. Nếu đối tượng này đã chết thì phải ghi thời điểm chết.
+ Thứ tư, văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp phải nêu được đầy đủ danh mục di sản thừa kế: Di sản mà người chết để lại là động sản hay bất động sản. Giá trị cụ thể của động sản là bao nhiêu? Đối với bất độc sản, phải đưa ra những thông tin liên quan đến đặc điểm, giá trị ràng buộc pháp lý liên quan.
+ Thứ năm, văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp cần phải có phần cam đoan về tính trung thực trung việc đưa ra những thông tin liên quan đến người để lại di sản và di sản thừa kế.
– Xác nhận quyền thừa kế hợp pháp giúp cá nhân bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Đồng thời, nó giúp tài sản do người chết để lại được trao tặng cho người có máu mủ, huyết thông (thường nằm trong hàng thừa kế thứ nhất của họ); tránh trường hợp tranh chấp không đáng có xảy ra.
– Hiện nay, việc yêu cầu xác nhận quyền thừa kế hợp pháp diễn ra hết sức phổ biến. Do người chết không để lại di chúc, hoặc những người có liên quan đến người để lại di sản thực hiện tranh chấp phần tài sản mà người chết để lại. Vậy nên, có thể thấy, thực hiện các thủ tục xác nhận quyền thừa kế giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các cá nhân theo quy định của pháp luật.
– Khi có yêu cầu, cá nhân sẽ làm đơn xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp để gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền. Sau khi tiếp nhận đơn, cơ quan chức năng sẽ xem xét, công nhận quyền thừa kế hợp pháp với những đối tượng này, để họ có thể hợp pháp hóa việc hưởng di sản do người chết để lại.