Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hôn nhân gia đình

Trích lục kết hôn để làm gì? Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu?

  • 12/12/202312/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trích lục kết hôn là gì? Thủ tục xin cấp trích lục kết hôn? Thời hạn của trích lục kết hôn có hiệu lực bao lâu?

      Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân với nhau. Giấy đăng ký kết hôn được xem là loại văn bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc điều chỉnh, tham gia vào các quan hệ, sự kiện pháp lý khác trong thực tiễn đời sống xã hội. Chính vì vậy, việc làm trích lục kết hôn có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng . Vậy trích lục kết hôn để làm gì? Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu?

      Cơ sở pháp lý: 

      – Luật Hộ tịch 2014;

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trích lục kết hôn là gì?
      • 2 2. Trích lục kết hôn để làm gì?
      • 3 3. Thủ tục trích lục đăng ký kết hôn:
          • 3.0.1 + Bước 2: Nộp hồ sơ
          • 3.0.2 + Bước 3: Nộp lệ phí
          • 3.0.3 + Bước 4: Nhận kết quả
      • 4 4. Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu?

      1. Trích lục kết hôn là gì?

      – Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi thỏa mãn các điều kiện kết hôn và thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

      – Như vậy, giấy đăng ký kết hôn được xem là căn cứ pháp lý, xác nhận quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng về mặt pháp luật. Nó là minh chứng chứng minh quan hệ hôn nhân hợp pháp trong các sự kiện pháp lý có liên quan. 

      – Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18, Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 62 Luật Hộ tịch 2014 trường hợp khi người dân bị mất cả 02 giấy đăng ký kết hôn (bản chính) sau ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì sẽ không được cấp lại giấy đăng ký kết hôn. Chính vì thế trong trường hợp làm mất giấy đăng ký kết hôn, ta cần làm trích lục kết hôn.

      Xem thêm:  Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      – Trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch. Khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể như sau: 

      “Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch”.

      Giấy trích lục đăng ký kết hôn được hiểu là loại văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch; mà cụ thể ở đây là việc 02 công dân đã đăng ký kết hôn. Như vậy, có thể hiểu trích lục kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng minh sự kiện kết hôn của cá nhân đã thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      2. Trích lục kết hôn để làm gì?

      Thực tế, có rất nhiều trường hợp làm mất bản gốc giấy đăng ký kết hôn. Vậy nên, công dụng chính của trích lục kết hôn cũng thường được sử dụng để thay thế giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được dùng để ly hôn trong trường hợp bị mất/thất lạc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương với giấy chứng nhận kết hôn. 

      Ví dụ: Anh Nguyễn Văn C và chị Đặng Thị L kết hôn năm 2016. Năm 2018, trong quá trình chuyển nhà, vợ chồng anh chị làm thất lạc giấy đăng ký kết hôn. Cuối năm 2018, anh chị thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong quá trình làm hợp đồng chuyển nhượng, văn phòng công chứng yêu cầu vợ chồng anh chị cần cung cấp giấy tờ theo quy định trong đó có đăng ký kết hôn của hai vợ chồng. Do đã bị mất giấy tờ nên vợ chồng anh C khá hoang mang. Tuy nhiên, công chứng viên hướng dẫn chỉ cần ra Ủy ban nhân dân xã/phường nơi đăng ký kết hôn xin bản trích lục đăng ký kết hôn là được. Sau khi thực hiện thủ tục xin trích lục đăng ký kết hôn – văn bản có giá trị pháp lý tương đương với giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, anh C và chị L đã có đầy đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết để hoàn thành quá trình làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

      3. Thủ tục trích lục đăng ký kết hôn:

      Khoản 5, Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

      Xem thêm:  Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      ” Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật”.

      Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy trích lục kết hôn là Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch, bao gồm: Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      Để xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn, công dân có thế đến đến cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch trước kia thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn; hoặc đến một trong những cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch để làm thủ tục.

       – Quy trình xin trích lục đăng ký kết hôn thường bao gồm các bước cơ bản sau: 

      + Bước 1: Soạn hồ sơ

      Một bộ hồ sơ xin để thực hiện thủ tục trích lục giấy kết hôn gồm:

      Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (theo mẫu);

      Giấy tờ chứng thực cá nhân;

      Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

      Giấy tờ ủy quyền; trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục.

      Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

      + Bước 2: Nộp hồ sơ

      Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

      Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

      Người làm công tác hộ tịch tiếp nhận hồ sơ của bạn sẽ xem xét thành phần hồ sơ; nội dung trong các văn bản đó để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

      Xem thêm:  Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Trường hợp hồ sơ còn thiếu thành phần; nội dung trong các văn bản còn chưa chính xác; họ sẽ hướng dẫn bạn điều chỉnh, bổ sung hồ sơ cần thiết. Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ; thì bạn sẽ được cấp giấy biên nhận; đồng thời cũng chính là giấy hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.

      + Bước 3: Nộp lệ phí

      Bạn tiến hành nộp lệ phí cho cơ quan hộ tịch. Mức lệ phí cụ thể sẽ theo từng tỉnh quy định.

      + Bước 4: Nhận kết quả

      Việc trả kết quả thông thường có thể diễn ra ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì sẽ trả kết quả cho bạn theo ngày trên giấy hẹn trả. Theo đúng ngày đó, bạn quay lại nơi nộp hồ sơ thể nhận kết quả.

      Như vậy, thủ tục xin trích lục kết hôn khá đơn giản. Chỉ trong một thời gian ngắn, sau khi nộp hồ sơ nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền, công dân có thể dễ dàng xin được bản trích lục đăng ký kết hôn. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người dân xin được văn bản trích lục thay thế giấy tờ gốc, nhằm đảm bảo hoàn thành các sự kiện pháp lý theo đúng quy định của pháp luật.

      4. Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu?

      Hiện nay, pháp luật không có quy định nào quy định về việc hạn chế thời hạn của bản sao được cấp từ sổ gốc hay bản sao được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu giá trị của bản sao là vô thời hạn. Nhưng có thể hiểu cụ thể trên thực tiễn thì bản chính có giá trị bao lâu thì bản sao cũng có giá trị bấy nhiêu thời gian.

      Như vậy, thời hạn của trích lục kết hôn tương đương với thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trích lục kết hôn để làm gì? Trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu? thuộc chủ đề trích lục kết hôn, thư mục Luật hôn nhân gia đình. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày càng trở lên phổ biến. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục mua bán nhà đất nhiều cặp vợ chồng đã làm mất đăng ký kết hôn. Vậy, trong trường hợp hai vợ chồng đã kết hôn tuy nhiên mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Mẫu văn bản cam kết tài sản chung mới nhất và hướng dẫn
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • Mẫu đơn nhường quyền nuôi con, xin nhượng quyền nuôi con
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày càng trở lên phổ biến. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục mua bán nhà đất nhiều cặp vợ chồng đã làm mất đăng ký kết hôn. Vậy, trong trường hợp hai vợ chồng đã kết hôn tuy nhiên mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Xem thêm

      Tags:

      trích lục kết hôn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày càng trở lên phổ biến. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục mua bán nhà đất nhiều cặp vợ chồng đã làm mất đăng ký kết hôn. Vậy, trong trường hợp hai vợ chồng đã kết hôn tuy nhiên mất giấy đăng ký kết hôn có mua bán nhà đất được không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34589