Giấy bảo lãnh rất quan trọng đối với những người có nhu cầu du lịch, học tập, công tác ở một quốc gia khác không phải quốc gia sở tại. Vậy, mẫu giấy bảo lãnh gồm mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy bảo lãnh tạm trú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ
Kính gửi:…………(1)
I. Người bảo lãnh:
1- Họ tên: ……….
2- Giới tính: Nam o Nữ o 3- Sinh ngày …..tháng. ….năm..
4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu): ……………
– Địa chỉ tạm trú (nếu có) ………………..
– Điện thoại liên hệ/Email:……………….
5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ………………..
6- Nghề nghiệp:………… Nơi làm việc hiện nay: ………..
II. Người được bảo lãnh:
SốTT | Họ tên (chữ in hoa) | Giớitính | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu số | Quan hệ (2) |
III. Nội dung bảo lãnh:
1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).
2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
Xác nhận (3) | Làm tại …….ngày …..tháng ….năm……. |
Ghi chú.
(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.
(2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh
(3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.
2. Mẫu giấy bảo lãnh nhân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— o0o ———
GIẤY CAM KẾT BẢO LÃNH NHÂN SỰ
Kính gửi: Công ty ………….
Người bảo lãnh: …………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………. Tại:…………….
CMND/CCCD số: ………….. Cấp ngày …………………. Tại …….
Địa chỉ thường trú:…………..
Chỗ ở hiện tại:………..
Quan hệ với người được bảo lãnh:………..
Số điện thoại liên hệ:………….
Đồng ý bảo lãnh cho
Người được bảo lãnh: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……. Tại:………………..
CMND/CCCD số: ……………. Cấp ngày ……….. Tại ………………..
Địa chỉ thường trú:……………
Chỗ ở hiện tại:…………………..
Trong quá trình làm việc, nếu ông/bà:………………. có gây tổn thất đến tài sản của Công ty …thì phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Ông/bà: …………………………… không có khả năng bồi thường thì người bảo lãnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó cho Công ty.
Tôi xin cam đoan nội dung trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……, ngày…….. tháng….. năm …….. | |
Xác nhận của UBND Phường, xã | Người bảo lãnh |
3. Mẫu cam kết bảo lãnh tài chính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT BẢO LÃNH TÀI CHÍNH
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán nước ……… tại …………
Tôi tên là : ……………
Ngày sinh : ……….
Nghề nghiệp : …….
Địa chỉ thường trú : ………..
Chỗ ở hiện tại :…………….
Số tài khoản ngân hang :…………..
Số CMND/CCCD : .. cấp ngày: …… nơi cấp:…………
Tôi đồng ý bảo lãnh tài chính cho ……… (quan hệ với người bảo lãnh) tôi là:
Họ và tên : …………..
Ngày sinh : ……………
Số hộ chiếu : ………….
Đi du lịch/du học/công tác ……… từ … /… /… đến … /… /…
Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện để … (quan hệ với người bảo lãnh) tôi xin visa và đi du lịch thuận lợi.
Tôi xin chân thành cám ơn.
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI BẢO LÃNH (Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Cách viết giấy bảo lãnh:
Thông tin về người bảo lãnh phải được ghi chính xác, rõ ràng. Khi khai báo về điều kiện bảo lãnh phải ghi trung thực, không được ghi thông tin mập mờ, không có tính xác thực.
Thông tin của người được bảo lãnh phải được ghi một cách chính xác. Mục đích của người được bảo lãnh phải được ghi rõ ràng để cơ quan có thẩm quyền có cơ sở xem xét quyết định có chấp nhận việc bảo lãnh không.
Lý do làm đơn bảo lãnh: Người làm đơn trình bày lý do đứng ra bảo lãnh cho người được bảo lãnh và cam kết chịu mọi rủi ro về người bị bảo lãnh.
Cách viết đơn bảo lãnh phải đầy đủ các nội dung trên để cơ quan chức năng lấy giấy bảo lãnh làm căn cứ pháp lý xử lý bảo lãnh đối với những người được bảo lãnh phạm tội hoặc thực hiện các hành vi trái với pháp luật.
5. Mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam:
Căn cứ theo Điều 4
– Thị thực dán (NC1).
– Thị thực rời (NC2).
– Dấu kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh (NC6).
– Dấu chứng nhận tạm trú (NC7).
– Dấu gia hạn tạm trú (NC8).
– Thẻ thường trú (NC9).
– Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NC10).
– Biên bản tạm hoãn xuất cảnh/buộc xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh (NC11).
– Quyết định buộc xuất cảnh (NC12).
– Thẻ tạm trú loại dán (NC3A).
– Thẻ tạm trú loại rời (NC3B, NC3C).
– Giấy miễn thị thực loại dán (NC4).
– Giấy miễn thị thực loại rời (NC5).
6. Quy định pháp luật về in, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ:
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 04/20215/TT-BCA quy định In, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ như sau:
1. Đối với ấn phẩm trắng (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực):
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm hợp đồng với đơn vị nghiên cứu, sản xuất tài liệu kỹ thuật nghiệp vụ của Tổng cục Hậu cần, kỹ thuật Bộ Công an để sản xuất ấn phẩm trắng cung ứng kịp thời yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực.
– Các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực phải quản lý ấn phẩm trắng theo chế độ mật; cấp đúng quy định, đúng đối tượng.
– Trước ngày 15/11 hàng năm, các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực phải dự trù và đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn phẩm trắng cần sử dụng cho năm tiếp theo. Cách đăng ký như sau: các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan của Bộ Ngoại giao đăng ký qua Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao; các đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đăng ký qua Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng; Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nêu tại Điều 3 của Thông tư 04/20215/TT-BCA khi sử dụng phải in trên khổ giấy A4 và không được thay đổi nội dung của mẫu.
3. Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 2 Thông tư 04/20215/TT-BCA, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập, in sử dụng các mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Khi sử dụng mẫu, không được thêm, bớt và phải điền đầy đủ các nội dung được quy định trong mẫu.