Trong trường hợp doanh nghiệp muốn giải thể, phá sản, hoặc một vài giao dịch trong thương mại, trường hợp cá nhân muốn thực hiện xin thôi quốc tịch, xin định cư nước ngoài thì việc phải xin xác nhận không nợ thuế là bắt buộc.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin xác nhận không nợ thuế:
- 2 2. Công văn xác nhận không nợ thuế:
- 3 3. Công văn xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu:
- 4 4. Xác nhận không nợ thuế của cơ quan Thuế:
- 5 5. Công ty nợ thuế thì xử lý như thế nào?
- 6 6. Công ty nợ thuế không còn khả năng thanh toán có được làm thủ tục phá sản?
1. Mẫu đơn xin xác nhận không nợ thuế:
Luật Dương Gia xin cung cấp mẫu đơn xác nhận không nợ thuế,
– Đơn xin xác nhận không nợ thuế: Trường hợp này là trường hợp cá nhân muốn xin thôi quốc tịch, xin định cư tại nước ngoài phải làm thủ tục xác nhận không nợ thuế tại Việt Nam. Mẫu đơn này là mẫu đơn dành cho trường hợp xin xác nhận cho cá nhân.
– Công văn đề nghị xác nhận không nợ thuế: Là biểu
– Công văn đề nghị xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu: Là một dang của công văn đề nghị xác nhận không nợ thuế. Được sử dụng trong trường hợp gửi cơ quan hải quan xin xác nhận không nợ các khoản thuế xuất nhập khẩu, hải quan.
– Xác nhận không nợ thuế của cơ quan Thuế: Là kết quả nhận được sau khi nộp đơn xin xác nhận không nợ thuế, công văn đề nghị xác nhận không nợ thuế lên cơ quan thuế.
Tải về đơn xin xác nhận không nợ thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
………, ngày … tháng… năm 20……
ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
Kính gửi: Chi cục thuế…………
Địa chỉ: …………
– Tên công ty: ……
– Số giấy chứng nhận đầu tư/Mã số thuế cá nhân/ Số giấy phép đăng ký kinh doanh …… ngày cấp lần đầu ngày…. tháng ….năm …. và thay đổi lần thứ ….ngày …. tháng …. năm ……
– Mã số thuế:…………
– Địa chỉ trụ sở chính: ………..(sau đây gọi tắt là “Công Ty”)
Để thuận tiện cho việc giải thể công ty, nay Công Ty làm đơn này kính đề nghị hải quan xác nhận số thuế Công Ty đã nộp vào ngân sách Nhà nước như sau:
Loại thuế: ……
Phát sinh: ……
Đã nộp: ……
Nên Công ty đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế và hiện không còn nợ thuế Nhà nước.
Để Công Ty hoàn tất thủ tục theo đúng quy định của pháp luật, rất mong Chi cục thuế thành phố…… xác nhận cho Công ty trong thời gian sớm nhất.
Trân trọng cám ơn và kính chào!
……………., ngày …. tháng …. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Giám đốc)
Lưu ý: Trường hợp là cá nhân, phần lý do xin xác nhận ghi như sau: “Cá nhân tôi đang thực hiện thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Tính đến ngày …….. tôi không còn hoạt động kinh tế tại Việt Nam nên không còn nợ khoản thuế nào. Kính mong Chi cục thuế ……….. xác nhận cho tôi trong thời gian sớm nhất”.
2. Công văn xác nhận không nợ thuế:
Tải về công văn xác nhận không nợ thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-***————
……, ngày …. tháng …. năm…
Kính gửi: Chi cục thuế quận/huyện……
Tên doanh nghiệp:…
Mã số thuế………
Địa chỉ:……
Số điện thoại:…………..Fax:………
Để thuận tiện cho việc giải thể công ty/tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty………………………………… làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận số thuế Công ty chúng tôi đã nộp vào ngân sách Nhà nước với nội dung như sau:
1. Số thuế đã đóng ……
2. Loại thuế ……
3. Thời điểm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế……
Công ty………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế vào ngân sách nhà nước và hiện không còn nợ thuế Nhà nước.
Để Công ty……………. hoàn tất thủ tục theo đúng quy định của pháp luật, rất mong chi cục thuế quận/huyện…………….. xác nhận cho Công ty chúng tôi trong thời gian sớm nhất.
Trân trọng cám ơn và kính chào!
….., ngày….tháng….năm……..
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC/Tổng giám đốc
Sau khi người nộp thuế có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ về thuế, chi cục thuế quản lý trực tiếp sẽ căn cứ vào thực tế tình hình nộp thuế của doanh nghiệp và sẽ có thông báo xác nhận tình trạng nộp thuế của Doanh nghiệp.
Lưu ý: Pháp luật về thuế không có quy định về việc xác nhận nợ đọng thuế của một công ty thì việc Hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu có giấy xác nhận của cơ quan thuế rằng không nợ đọng thuế là không hoàn toàn phù hợp.
3. Công văn xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu:
Tải về công văn xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày … tháng… năm 20………..
Kính gửi: Tổng Cục Hải quan
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH …
Mã số Thuế: 0……..
Địa chỉ trụ sở chính: ……Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Theo báo cáo, từ khi thành lập đến nay CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH … gặp nhiều khó khăn về nhân sự cũng như tài chính và các yếu tố khách quan của nền kinh tế nên hoạt động không hiệu quả và không thể tiếp tục duy trì hoạt động. Vì vậy đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên đã ra quyết định giải thể công ty.
Vì vậy, để hoàn tất hồ sơ xin giải thể, chúng tôi kính đề nghị Tổng Cục Hải quan xác nhận cho Công ty không nợ bất kỳ một khoản thuế Hải quan nào để chúng tôi sớm hoàn thành các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.
Do địa điểm trụ sở đã không còn hoạt động nên công văn xác nhận có thể đã bị thất lạc, đề nghị Tổng cục hải quan gửi xác nhận cho chúng tôi về địa chỉ: ……
Trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của tổng cục hải quan
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
4. Xác nhận không nợ thuế của cơ quan Thuế:
Tải về công văn xác nhận không nợ thuế của cơ quan thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
………, ngày … tháng… năm 20……
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận số nợ thuế cho NNT
———————————-
Căn cứ đề nghị xác nhận không nợ thuế của người nộp thuế năm 20……;
Chi cục thuế huyện/quận…… xác nhận số nợ thuế của ông/bà/Công ty …, địa chỉ: ……., mã số thuế: ……. Tại sổ theo dõi thu nộp thuế của Chi cục đến ngày … như sau:
Tính đến ngày ….., sau khi kiểm tra trên ứng dụng, ông/bà/Công ty không có nợ thuế.
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui long liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Đội kê khai – kế toán thuế – Chi cục thuế huyện/quận…
Địa chủ: …
Số điện thoại: …
Chi cục thuế thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
CHI CỤC TRƯỞNG/PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(ký, đóng dấu)
Nơi nhận:
– Ông/bà/Công ty: …. địa chỉ ….
– Lưu VT, KKKTT
– Lưu ý khi soạn thảo công văn xin xác nhận không nợ thuế
Khi xin xác nhận không nợ thuế, các bạn cần nêu rõ các thông tin:
1. Người nộp thuế: Họ tên/ Tên công ty, đơn vị
2. Địa chỉ trụ sở chính/ Địa chỉ nhận thông báo thuế.
3. Mã số thuế chính xác và còn hoạt động
4. Nội dung/ lý do xin xác nhận: 95% các công văn xin xác nhận nhằm mục đích giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, đóng mã số thuế,… nên khi viết các bạn có thể nêu “Vì điều kiện hoàn cảnh khó khăn, cạnh tranh thị trường cao, thêm nữa khả năng xoay vốn đầu tư, năng lực doanh nghiệp còn hạn chế, nên việc duy trì doanh nghiệp tiếp tục là khó thực hiện đối với tình hình công ty. Vì vậy, công ty quyết định tiến hành giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh.
Để thực hiện thủ tục này, doanh nghiệp cần xác nhận khoản nợ thuế tính đến ngày ……….. kính mong Quý cơ quan xác nhận sớm cho doanh nghiệp về việc không nợ thuế để doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục của mình sớm nhất.
5. Người ký công văn, ký đơn: Phải là người đại diện theo pháp luật. Trường hợp được ủy quyền phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
5. Công ty nợ thuế thì xử lý như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư, công ty tôi là công ty cổ phần gồm 5 người. Công ty thành lập vào đầu năm 2013 đến nay đã nợ thuế gần 1 tỷ nhưng đến thời điểm này không có khả năng chi trả tiền thuế (công ty tôi là công ty may gia công). Giờ xin hỏi luật sư công ty tôi phải làm thế nào?
Luật sư tư vấn:
Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Tùy thuộc vào hành vi nợ thuế của công ty bạn là hành vi gì (trốn thuế, chậm nộp hồ sơ khai thuế,…) thì sẽ bị xử phạt hành chính với mức tương ứng.
Nếu doanh nghiệp bạn hiện nay mất khả năng thanh toán, căn cứ Khoản 1 Điều 4
“Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.”
Có thể kết luận công ty bạn đã không còn khả năng chi trả khoản nợ (cụ thể là tiền nợ thuế); nếu khoản nợ đã quá thời hạn 03 tháng.
Về trình tự, thủ tục phá sản được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản sẽ được gửi cho Toà án có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Luật phá sản 2014, cụ thể như sau:
*
– Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
– Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
– Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
– Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của
* Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”
Bước 2: Hòa giải và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nếu thấy cần sửa đổi đơn, bổ sung tài liệu thì Tòa án yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Toà án. Trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày. (Căn cứ theo Điều 34
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thì thời điểm thụ lý được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ. (Căn cứ điều 39 Luật phá sản 2014).
Bước 3: Mở thủ tục phá sản
Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, tiếp đó thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản , sau đó xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản: kiểm kê tài sản; lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ.
Bước 4: Triệu tập Hội nghị chủ nợ
Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất (Hội nghị chủ nợ có thể bị hoãn theo quy định tại Điều 80 Luật phá sản 2014).
Hội nghị chủ nợ lần thứ hai:
+ Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi có người tham gia Hội nghị chủ nợ vắng mặt;
+ Thông qua nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh; về kế hoạch thanh toán cho các chủ nợ… Tiếp đó, tiến hành phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc tiến hành thủ tục thanh lý tài sản phá sản.
Bước 5: Phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
Trong trường hợp cần thiết, Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Sau đó, doanh nghiệp đã thực hiện xong phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi kinh doanh và hết thời hạn phục hồi hoạn động kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn mất khả năng thanh toán thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
Bước 7: Thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
+ Thanh lý tài sản phá sản;
+ Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.
6. Công ty nợ thuế không còn khả năng thanh toán có được làm thủ tục phá sản?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! xin luật sư cho tôi hỏi một số vấn đề như sau: Công ty tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Vừa qua do hoạt động kinh doanh gặp nhiều vấn đề rủi ro, khách hàng lại nợ tiền hàng hóa,…. nên công ty tôi còn nợ thuế giá trị gia tăng số tiền là 700 triệu đồng. Đến nay công ty tôi hoàn toàn mất khả năng thanh toán số nợ thuế và tiền hàng đã mua còn nợ. Tôi xin hỏi trường hợp của tôi xin phá sản được không? Và trách nhiệm người đứng đầu như tôi sẽ bị cơ quan pháp luật xử lý ra sao? Rất mong được sự tư vấn của luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Theo tình hình thực tế của công ty bạn Công ty bạn là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Vừa qua do hoạt động kinh doanh gặp nhiều vấn đề rủi ro, khách hàng lại nợ tiền hàng hóa…. nên công ty còn nợ thuế giá trị gia tăng số tiền là 700 triệu đồng. Đến nay công ty hoàn toàn mất khả năng thanh toán số nợ thuế và tiền hàng đã mua còn nợ, bạn cần kiểm tra xem có khoản nợ nào đã quá hạn thanh toán 03 hay chưa? Nếu đã quá hạn thanh toán mà Công ty không thanh toán được thì căn cứ theo Điều 4 Luật phá sản 2014, công ty bạn thuộc trường hợp làm thủ tục phá sản.
Căn cứ Điều 5, Luật phá sản 2014, người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản:
– Chủ nợ khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
– Người lao động, công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
– Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.
– Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã.
Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi phá sản:
Căn cứ khoản 1, Điều 73 và khoản 3 Điều 76