Để được điều động và bổ nhiệm giữ chức vụ thì cán bộ công chức cần phải đáp đủ các điều kiện quy định về vấn đề này. Khi thực hiện điều động và bổ nhiệm thì cơ quan thẩm quyền sẽ ra quyết định về việc điều động và bổ nhiệm này. Vậy mẫu quyết định điều động và bổ nhiệm có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định điều động và bổ nhiệm là gì?
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 3268/QĐ-BGDĐT năm 2018 thì: Điều động, bổ nhiệm được định nghĩa dưới góc độ pháp lý là việc cấp có thẩm quyền quyết định điều động công chức thuộc thẩm. Mẫu quyết định về việc điều động và bổ nhiệm là mẫu bản quyết định được cơ quan cấp trên có thẩm quyền lập ra để quyết định về việc điều động và bổ nhiệm.
Mẫu quyết định về việc điều động và bổ nhiệm được lập ra để thể hiện ý chú và quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào Tạo về việc điều động và bổ nhiệm. Mẫu quyết định về việc điều động và bổ nhiệm là cơ sở để cá nhân biết về việc mình sẽ được điều động và bổ nhiệm vào chức vụ gì? cũng là cơ sở để kế toán dựa vào đó để xét tăng lương. Mẫu quyết định nêu rõ người được điều động và bổ nhiệm…
2. Mẫu quyết định điều động và bổ nhiệm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
UBND TỈNH ….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: …../QĐ-SGD&ĐT
….., ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động và bổ nhiệm
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ……(1)…..;
Căn cứ………(1)……..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều động ông (bà)……(2)….., …(3)….. đến nhận công tác tại …….(4)…..trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và bổ nhiệm giữ chức vụ…….(5)…….;
Thời hạn giữ chức vụ kể từ ngày ……. tháng ……năm ….
Phụ cấp chức vụ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ, Chánh Thanh tra; Thủ trưởng …..(3)….., Thủ trưởng…..(4)….,Thủ trưởng các đơn vị liên quan và ông (bà) ….(2)…chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Sở Nội vụ (để b/c);
– …….(6)…….;
– Lưu: VT, TCCB, (7).
GIÁM ĐỐC (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định điều động và bổ nhiệm:
(1) Các căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định.
(2) Họ và tên, chức vụ người được điều động.
(3) Phòng, đơn vị của công chức, viên chức đang công tác.
(4) Phòng, đơn vị của công chức, viên chức được điều động sang.
(5) Chức vụ được bổ nhiệm.
(6) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân để báo cáo, phối hợp, biết, thực hiện,…
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
(8) Nếu người ký văn bản là Phó Giám đốc thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước, bên dưới ghi “PHÓ GIÁM ĐỐC”.
4. Một số quy định điều động và bổ nhiệm:
4.1. Các lưu ý khi điều động nhân sự, điều chỉnh nhân sự:
Thứ nhất, về điều động nhân sự:Trường hợp công ty cần tăng thêm người lao động để hoàn thành đúng hạn nhiệm vụ được giao hoặc là nếu công ty muốn đạt hiệu quả cao khi bổ sung thêm lao động.
Thứ hai, về điều chỉnh nhân sự: Người sử dụng lao động có quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác trong các trường hợp sau: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; sự cố điện, nước; do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được quy định cụ thể trong nội quy của doanh nghiệp. Thời gian tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với Hợp đồng lao động không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
Doanh nghiệp được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp sau:
– Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh;
– Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Sự cố điện, nước;
– Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi điều chuyển người lao động trong trường hợp này, doanh nghiệp phải quy định cụ thể trong nội quy của doanh nghiệp trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
– Thời hạn điều chuyển
– Doanh nghiệp được tạm thời điều chuyển người lao động làm công việc khác đủ 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.
– Trong trường hợp doanh nghiệp muốn điều chuyển người lao động trong thời hạn nhiều hơn 60 ngày, thì phải được sự đồng ý của người lao động bằng văn bản.
– Trong trường hợp hết thời hạn điều chuyển, mà doanh nghiệp muốn người lao động làm việc luôn tại ví trí mới thì doanh nghiệp phải có sự đồng ý của người lao động. Sự đồng ý thỏa thuận có thể bằng:
+ Văn bản đồng ý của người lao động về việc chuyển qua làm công việc mới khác với công việc ghi trong hợp đồng lao động.
+
Như vậy, trong trường hợp hết thời hạn điều chuyển mà doanh nghiệp muốn người lao động làm việc luôn tại ví trí mới mà người lao động vẫn muốn tiếp tục làm công việc cũ thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã giao kết ban đầu. Tuy nhiên, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu doanh nghiệp không bố trí công việc, địa điểm làm việc hoặc điều kiện làm việc như đúng thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
– Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi điều chuyển người lao động
– Thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác.
– Nội dung thông báo phải bao gồm :
+ Thời hạn làm tạm thời của người lao động;
+ Bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động.
Mức lương trả cho người lao động là mức lương theo công việc mới và tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Trong trường hợp tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
– Mức phạt hành chính khi doanh nghiệp điều chuyển lao động trái luật được quy định tại Điều 7
4.2. Điều kiện công chức được bổ nhiệm chức vụ, lãnh đạo:
Khoản 5 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 nêu rõ về điều kiện công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo. Theo đó, Điều 51 Luật Cán bộ, cồn chức năm 2008 quy định, căn cứ để bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là:
– Nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
– Tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Để hướng dẫn chi tiết quy định này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Trong đó, Điều 42 Nghị định này nêu rõ, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ quản lý, lãnh đạo gồm:
– Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm.
– Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.
– Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập.
– Đáp ứng điều kiện về độ tuổi được bổ nhiệm:
+Được đề nghị bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm: Phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
+ Được bổ nhiệm vào chức vụ mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm của chức vụ đó là dưới 05 năm: Tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
+ Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ: Không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định trên.
– Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
– Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật.
Như vậy, việc các cơ quan có thẩm quyền muốn bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo thì cần phải dựa trên điều kiện mà pháp luật Cán bộ, công chức quy định về bổ nhiệm thì cán bộ, công chức đó đã đáp ứng đủ các điều kiện như đã được nêu ở trên để thực hiện việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hay không. Đối với một cán bộ lãnh đạo là người đứng đầu một cơ quan, đơn vị tổ chức cần pháp đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành đã quy định nhằm việc lãnh đạo được thực hiện một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất.
4.3. Hồ sơ bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý gồm những gì?
Theo như quy định tại Điều 48 Nghị định 138/2020/NĐ-CP nêu rõ, hồ sơ bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý gồm:
– Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền
– Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo
– Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4×6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
–
– Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất;
– Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình;
– Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
Trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý
Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý thực hiện bổ nhiệm theo trình tự, thủ tục của Bộ Chính trị về bổ nhiệm cán bộ.
Riêng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, địa phương thì được bổ nhiệm theo quy định tại Điều 46 Nghị định 138 này như sau:
Bước 1: Xin chủ trương bổ nhiệm
Bước 2: Thực hiện quy trình bổ nhiệm
Bước 3: Ra
Cơ sở pháp lý:
– Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
– Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.