Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị là vấn đề được hiểu là cá nhân, tổ chức đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền vè việc các cá nhân đó có ý kiến phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền cần xử lý, điều chỉnh, sửa đổi hay xem xét, xác minh, kết luận và ra quyết định theo trình tự và thủ tục theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị là gì?
Khiếu nại là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức theo thủ tục do pháp luật quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, của người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Giải quyết khiếu nại được hiểu là xem xét, xác minh, kết luận và ra quyết định theo trình tự và thủ tục do luật định các khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, đề nghị xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người (hoặc cơ quan, tổ chức) đưa đơn khiếu nại.
Kiến nghị được hiểu là việc cá nhân, tổ chức nào đó có ý kiến phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền cần xử lý, điều chỉnh, sửa đổi hoặc có các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý, điều hành một lĩnh vực chuyên môn nào đó đã được triển khai thực hiện trong quá trình quản lý hành chính nhà nước; các giải pháp, biện pháp và hình thức quản lý đó mà chủ thể kiến nghị cho rằng sẽ không hiệu quả, không phù hợp, không khả thi, có thể gây hoặc đã gây hậu quả xấu đến hoạt động bình thường và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức và tập thể.
Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị là quyết định lập ra với các nội dung và thông tin cụ thể về giải quyết khiếu nại, kiến nghị trong các trường hợp khác nhau khi có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền cần xử lý, điều chỉnh, sửa đổi hay xem xét, xác minh, kết luận và ra quyết định theo trình tự và thủ tục do luật định
Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị là biểu mẫu được lập ra để quyết định về việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật trong các trường hợp cụ thể. Mẫu nêu rõ nội dung quyết định… Mẫu được ban hành theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
——-
Số: ……../QĐ-GQKN(2)
……., ngày ….. tháng …. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ(3)
VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN ……….
Căn cứ (4)……….. Điều 194 và khoản 3 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu đơn khiếu nại ngày……….tháng………..năm…….. của (5) ……………., văn bản kiến nghị số ……/…… ngày……….tháng………..năm…….. của Viện kiểm sát nhân dân(6)……………. đối với Thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự số ……../TB-TA ngày……….tháng………..năm…….. của Tòa án nhân dân và các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc trả lại đơn yêu cầu; ý kiến của người khiếu nại, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp giải quyết khiếu nại, kiến nghị;
Xét thấy(7) ………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.(8) ………
Điều 2.(9) ……………………..có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân (10) ……………………….xem xét, giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Nơi nhận:
– Người khiếu nại;
– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
– Lưu: Hồ sơ giải quyết khiếu nại.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị:
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Nếu chỉ giải quyết khiếu nại thì ghi “GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ”.
(4) Tùy từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(5) Nếu người khiếu nại là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.
(6) Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn bản kiến nghị; trường hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.
(7) Tùy từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi nội dung cụ thể.
(8) Tùy từng trường hợp mà ghi kết quả giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 4 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(9) Ghi họ tên người khiếu nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
(10) Ghi tên Tòa án trên một cấp trực tiếp của Tòa án ra Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu.
4. Trình tự, Thủ tục giải quyết khiếu nại:
Căn cứ dựa trên Nghị định 124/2020/NĐ Quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu Nại việc giải quyết khiếu nại được thực hiện trên các trình tự và thủ tục như sau:
Bước 1: Thụ lý, chuẩn bị xác minh nội dung khiếu nại
– Thụ lý giải quyết khiếu nại;
– Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại;
– Giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 2: Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
– Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại
– Làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại
– Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
– Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng
– Xác minh thực tế
– Trưng cầu giám định
– Làm việc với các bên có liên quan trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại
– Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
– Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
– Tổ chức đối thoại trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai.
Bước 3: Ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại và lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại
– Ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại;
– Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Có thể thấy, so với các quy định tại Chương II Thông tư 07/2013/TT-TTCP thì quy trình giải quyết khiếu nại tại Nghị định 124/2020/NĐ-CP tối giản hơn.
Theo đó đối với việc giải quyết khiếu nại phải thực hiện theo quy định của pháp luật đề ra với các nội dung cơ bản đã nêu như trên.
5. Trình tự giải quyết đơn kiến nghị:
Nếu thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật quy định
Do tính chất đặc thù của hai loại đơn kiến nghị nên không thể áp dụng trình tự, thủ tục giải quyết như đối với đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật đề ra
Khi đã xác định được đơn kiến nghị đối với (vụ việc) thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì cá nhân, và các cơ quan phải căn cứ nội dung và tính chất từng vụ việc để đưa ra các biện pháp giải quyết phù hợp, kịp thời, đúng pháp luật quy đinh.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định 124/2020/NĐ Quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu Nại.