Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế (03/KTTT) chi tiết nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc nộp thuế phải được tiến hành theo quy định tại Luật quản lý thuế để cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Pháp luật còn quy định cơ quan có thẩm quyền phải kiểm tra, thanh tra thuế để tránh các trường hợp vi phạm hoặc có tham nhũng xảy ra.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế là gì?
      • 2 2. Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế:
      • 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế:
      • 4 4. Một số quy định liên quan đến thanh tra thuế:

      1. Mẫu quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế là gì?

      Kiểm tra, thanh tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực hiện nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế – xã hội.

      Thanh tra thuế là kiểm tra đối tượng nộp thuế ở mức cao hơn, hoan thiện hơn

      Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế là mẫu văn bản được ban hành từ cơ quan quản lý thuế quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế đối với người nộp thuế. Trong mẫu quyết định phải nêu rõ các căn cứ ra quyết định thanh tra, thời điểm kiểm tra và hội đồng tham gia vào thanh tra thuế,.

      Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế là mẫu quyết định được lập ra của cơ quan cóp thẩm quyền quản lý thuế với mục đích quyết định việc thanh tra (kiểm tra) thuế đối với người nộp thuế dựa trên các căn cứ theo luật và xét theo đề nghị thanh tra của đối tượng đề nghị

      2. Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế:

      Nội dung cơ bản của mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế như sau:

      Mẫu số: 03/KTTT

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————–

      TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

      TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

      Số: …

      …., ngày………. tháng …….. năm ……

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế tại ….(tên người nộp thuế)……..

      CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

      Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ Luật thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu là cuộc thanh tra);

      Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

      Căn cứ Quyết định số …………. ngày …/…/… của……. phê duyệt Kế hoạch ……; (nếu là cuộc kiểm tra, thanh tra theo kế hoạch)

      Hoặc:

      Căn cứ chỉ đạo của …….. ngày …/…/… về việc ….; (nếu là cuộc kiểm tra, thanh tra đột xuất)

      Xét đề nghị của ……….;

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1: Kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế tại ……….(tên người nộp thuế)………., Mã số thuế: ………. về các nội dung sau:

      – ………

      – ……….

      Thời kỳ kiểm tra (hoặc thanh tra):

      Điều 2: Thành lập Đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có:

      – Ông (bà)……….. – Chức vụ……….. – Trưởng đoàn;

      – Ông (bà)……….. – Chức vụ……….. – Thành viên;

      – Ông (bà)……….. – Chức vụ……….. – Thành viên;

      – Ông (bà)……….. – Chức vụ……….. – ……….

      Thời hạn kiểm tra (hoặc thanh tra) là ……ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra (hoặc thanh tra).

      Đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 80 (hoặc Điều 85) của Luật Quản lý thuế.

      Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được kiểm tra (hoặc thanh tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 3;

      – ……..

      – Lưu: VT; Bộ phận kiểm tra (hoặc thanh tra)

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KÝ QUYẾT ĐỊNH

      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn lập Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế:

      – Tên cơ quan ban hành quyết định

      – Quốc hiệu và tiêu ngữ

      – Tên mẫu quyết định

      – Nội dung quyết định

      – Ký xác nhận quyết định

      4. Một số quy định liên quan đến thanh tra thuế:

      Căn cứ vào Điều 3 của Luật thanh tra năm 2010 quy định về một số khái niệm được dùng trong hoạt động thanh tra thì ta có thể xác định đối tượng thanh tra thuế gồm các đối tượng sau:

      Thứ nhất, về đối tượng của thanh tra nhà nước:

      Thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.

      – Đối tượng Thanh tra hành chính là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

      – Đối tượng thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực cơ quan thực hiện.

      Thứ hai, về đối tượng thanh tra nhân dân là hình thức giám sát của nhân dân thông qua Ban thanh tra nhân dân đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ở xã, phường, thị trấn, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước.

      Theo đó, nội dung của việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

      + Người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp và các trường hợp kiểm tra trước khi hoàn thuế theo quy định.

      + Việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế do Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành.

      Pháp luật quản lý thuế quy định về những nội dung trong hoạt động thanh tra thuế, cụ thể:

      Thanh tra thuế bao gồm thanh tra người nộp thuế và thanh tra nội bộ ngành Thuế.

      – Về đối tượng thanh tra thuế, pháp luật có phân biệt rõ hai loại thanh tra thuế là thanh tra theo kế hoạch và không theo kế hoạch.

      Thanh tra theo kế hoạch chỉ được áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động, ngành nghề kinh doanh đa dạng, quy định phạm vi kinh doanh rộng thì thanh tra  định kỳ một năm không quá  một lần.

      Còn đối với thanh tra không theo kế hoạch được áp dụng cho các đối tượng là:

      + Người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế.

      + Thanh tra  để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc  theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Như vậy, cơ quan thành tra thuế thực hiện các biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế như xét thấy việc người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác hoặc khi dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp.

      Các biện pháp áp dụng cho việc thanh tra bao gồm: Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế; tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế; khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      Cơ quan thanh tra đưa ra kết luận thanh tra thuế gồm các nội dung:

      Theo Điều 119 Luật quản lý thuế 2019 quy định cụ thể như sau:

      – Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thuế trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, người ra quyết định thanh tra thuế phải có văn bản kết luận thanh tra thuế.

      Kết luận thanh tra thuế của cơ quan có thẩm quyền phải đảm bảo có các nội dung chính sau đây:

      – Đánh giá của cơ quan đối với việc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc đối tượng thanh tra theo kế hoạch hay thanh tra không theo kế hoạch trong nội dung thanh tra thuế;

      – Kết luận về nội dung được thanh tra thuế là đoàn thanh tra áp dụng thanh tra tại trụ sở của cơ quan thuế hay thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế.;

      – Trong trường hợp thanh tra có xác định được lỗi vi phạm thì nội dung kết luận phải xác định rõ tính chất vi phạm , mức độ vi phạm, nguyên nhân vi phạm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải thực hiện đối với các lỗi vi phạm đó;

      – Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật dựa trên căn cứ vào kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

      – Trong quá trình ra văn bản kết luận, quyết định xử lý, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình.

      Như vậy, việc cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền kiểm tra thuế hoặc thanh tra thuế theo các nguyên tắc quy định tại Luật quản lý thuế đối với các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp là người nộp thuế là doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng, đa dạng; trường hợp phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thanh tra theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan trong trường hợp có khiếu nại tố cáo hoạt động nộp thuế.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145