Cơ quan, người có thẩm quyền trong trường hợp bắt quả tang, trường hợp khẩn cấp bắt được đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật trong nhiệm vụ và quyền hạn của mình có thể tạm giữ người theo thủ tục hành chính tùy vào tính chất, mức độ của hành vi. Vậy đối với thủ tục tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính là gì?
Theo quy định của
Mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính là mẫu thông báo của cơ quan có thẩm quyền tạm giữ người thông báo cho gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ. Trong mẫu thông báo phải nêu rõ thông tin cá nhân của người bị tạm giữ và về việc người đó bị tạm giữ vào thời gian, địa điểm, lý do tạm giữ là gì.
Mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính là mẫu thông báo được lập ra khi có đối tượng bị tạm giữ theo thủ tục hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền tạm giữ người. Mẫu thông báo được lập ra với mục đích thông báo cho gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ được biết về lý do và địa điểm tạm giữ đối tượng
2. Mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
Nội dung cơ bản của mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:
Mẫu số 66/TB-TGN
…….. (1)
…….. (2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-————-
Số: …………/TB-TGN
THÔNG BÁO
Về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Kính gửi: ………. (4)
Căn cứ Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số……… ngày……../……../…….. do…….ký;
Đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông(Bà):……..Sinh ngày:…………/………../…… Quốc tịch:……….
Nghề nghiệp: ……
Địa chỉ:……..
CMND/CCCD hoặc hộ chiếu:………Ngày cấp:………Nơi cấp: ……
Lý do tạm giữ: ……
Thời gian tạm giữ là: ……giờ, bắt đầu kể từ …….giờ………phút, ngày………/……./……. đến ………..giờ………..phút, ngày………../………../………..
Nơi tạm giữ: ……..
Vậy thông báo để……….biết./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:……
NGƯỜI RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn lập Mẫu số 66/TB-TGN: Mẫu thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính?
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị ra thông báo;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Ghi rõ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ. Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên VPHC vào ban đêm hoặc giữ trên 6 giờ thì ghi rõ cha, mẹ hoặc người giám hộ;
(5) Ghi rõ tên gọi của Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
3. Một số quy định pháp luật liên quan:
Trường hợp áp dụng việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng khi cần ngăn chặn các hành vi sau:
+) Gây rối trật tự công cộng.
+) Gây thương tích cho người khác.
+) Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo Luật phòng, chống bạo lực gia đình
+ Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan.
+ Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ là không hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Vận chuyển hàng hóa qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật.
– Khi cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong các trường hợp mà người vi phạm có dấu hiệu bỏ trốn, tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm, gây cản trở việc xử lý vi phạm
Trong Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
Căn cứ vào Luật xử lý vi phạm năm 2012 và Nghị định Nghị định 112/2013/NĐ-CP thì đối tượng có thể bị tạm giữ theo thủ tục hành chính là những người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ theo thủ tục hành chính gồm:
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng Công an phường;
+ Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ là Trưởng Công an cấp huyện;
+ Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ là Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, Trạm trưởng Trạm công an cửa khẩu;
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động;
+ Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ là Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục hải quan;
+ Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ là Đội trưởng Đội quản lý thị trường;
+ Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ là Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng, Chỉ huy trưởng Hải đội biên phòng, Trưởng đồn biên phòng và Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng đóng ở biên giới, hải đảo;
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển;
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga;
+ Thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc về Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
Người có thẩm quyền tạm giữ người quy định tại các điểm từ a đến i có thể giao quyền cho cấp phó
Nơi tạm giữ đối với thủ tục hành chính là:
Nơi tạm giữ người theo thủ tục hành chính là nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính được bố trí tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi làm việc của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người vi phạm hành chính. Trường hợp không có nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính thì tạm giữ tại phòng trực ban hoặc phòng khác tại nơi làm việc, nhưng phải bảo đảm các quy định chung.
Đối với tàu bay, tàu biển, tàu hỏa khi đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga thì tùy theo điều kiện và đối tượng vi phạm cụ thể, người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu quyết định nơi tạm giữ và phân công người thực hiện việc tạm giữ.
Thười hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được quá 12 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 24 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm.
Đối với quyết định tạm giữ theo tủ tục hành chính thì không phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp và không cần phải có sự phê chuẩn của Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành
Như vậy, đối với việc tạm giữ theo thủ tục hành chính được tiến hành khi nhận thấy đối tượng tạm giữ có những hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác hoặc cần thu thập, xác minh những tình tiết quan trọng làm căn cứ để