Xem xét, thẩm định tại chỗ là những thuật ngữ, giai đoạn làm việc trong tố tụng dân sự vì đây là một trong những biện pháp giúp cơ quan nhà nước tiến hành thu thập chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự. Pháp luật quy định như thế nào về việc xem xét, thẩm định tại chỗ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trình tự thủ tục thẩm định được tiến hành như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu số 05-DS: Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ là gì?
Thẩm định có thể hiểu là việc xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận mang tính pháp lý bằng văn bản về một vấn đề nào đó, hoạt động này do tổ chức hoặc cá nhân có chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện theo Từ điển Luật học do Viện Khoa học pháp lý Bộ tư pháp biên soạn.
Việc thẩm định có thể tiến hành với nhiều đối tượng khác nhau như thẩm định dự án, thầm định báo cáo, thẩm định hồ sơ, thẩm định thiết kế, thẩm định đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng, thẩm định dự thảo, văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ là mẫu thẩm định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Tòa án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ đối với những dự án, báo cáo, hồ sơ, các văn bản pháp luật, hồ sơ vụ án dân sự, hình sự…… có liên quan để đưa ra xác nhận và kết luận. Trong mẫu phải ghi rõ thời gian, địa điểm xem xét và thẩm định.
Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ là mẫu quyết định được Cơ quan Tòa án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ với mục đích là xem xét, thẩm định những đối tượng như hồ sơ vụ án liên quan như hình sự, dân sự, các loại tài liệu văn bản pháp luật,….
2. Mẫu số 05-DS: Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ:
Nội dung cơ bản của mẫu số 05-DS: Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ như sau:
TÒA ÁN ……. (1)
Số:……/……/QĐ-XXTĐTC (2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_____________
……, ngày…….. tháng …… năm ……
TÒA ÁN NHÂN DÂN……..QUYẾT ĐỊNH
XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ
Căn cứ vào Điều 97 và Điều 101 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số …/…/ TLST-…ngày….tháng….năm…
Về: (3) ……..
Xét: (4) ……..
QUYẾT ĐỊNH:
1. Xem xét, thẩm định tại chỗ đối với: (5) …….
2. Việc xem xét, thẩm định tại chỗ được tiến hành vào hồi ….. giờ………phút ngày ………tháng ………..năm ……..tại (6) ……..
Nơi nhận:
– Đương sự;
– Ghi cụ thể Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã phường thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định tại chỗ;
– Những người khác được mời;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập mẫu số 05-DS: Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-XXTĐTC).
(3) Ghi quan hệ tranh chấp mà Toà án đang giải quyết.
(4) Tùy trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu cầu (ví dụ: Xét yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ của ông Nguyễn Văn A – nguyên đơn trong vụ án, cư trú tại 261 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).
(5) Ghi đối tượng và những vấn đề cần xem xét, thẩm định tại chỗ.
(6) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ.
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
4.1. Thẩm quyền quyết định việc xem xét thẩm định tại chỗ:
Theo
– Thẩm quyền quyết định việc xem xét, thẩm định tại chỗ được thực hiện theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán tiến hành việc xem xét, thẩm định tại chỗ với sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định và phải báo trước việc xem xét, thẩm định tại chỗ để đương sự biết và chứng kiến việc xem xét, thẩm định đó.
Như vậy, trong hoạt động khi tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ phải được ghi thành biên bản gồm các nội dung như: kết quả xem xét, thẩm định, mô tả rõ hiện trường, chữ ký của người xem xét, thẩm định và chữ ký hoặc điểm chỉ của đương sự trrong trường hợp họ có mặt, của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng được xem xét, thẩm định và những người khác được mời tham gia việc xem xét, thẩm định.
Sau khi lập xong biên bản, người xem xét, thẩm định phải yêu cầu đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng được xem xét, thẩm định ký tên và đóng dấu xác nhận biên bản đã được lập thành.
Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ
Khái niệm chi phí xem xét thẩm định tại chỗ
Căn cứ theo khoản 2 điều 155 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ được định nghĩa như sau:
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc xem xét, thẩm định tại chỗ căn cứ vào quy định của pháp luật.
Khi giải quyết vụ việc dân sự sẽ có những vụ việc đòi hỏi bắt buộc phải xem xét, thực hiện việc thẩm định tại chỗ, do không thể di dời được hoặc nếu di dời có khả năng cao làm mất hiện trạng vụ việc từ đó gây khó khăn trong việc giải quyết vụ việc dân sự. Việc xem xét, thẩm định tại chỗ làm phát sinh các chi phí liên quan và chi phí này được gọi là chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét thẩm định tại chỗ
Theo Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ được pháp luật quy định như sau:
Trong trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ sẽ được cơ quan có thẩm quyền xác định như sau:
+ Đương sự phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
+ Trường hợp yêu cầu Tòa án chia tài sản chung thì mỗi người được chia tài sản phải chịu phần chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo tỷ lệ giá trị phần tài sản mà họ được chia.
Áp dụng tương tự có thể thấy trong vụ án ly hôn thì bên nguyên đơn phải nộp chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Nếu xảy ra trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Trường hợp sau khi thụ lý vụ án thuộc thẩm quyền của mình, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự theo khoản 1 Điều 217, và trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo điểm b khoản 1 Điều 299 của Bộ luật này thì nguyên đơn phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Trường hợp đình chỉ giải quyết việc xét xử phúc thẩm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 289, khoản 3 Điều 296 của Bộ luật này thì người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Đối với các trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án khác theo quy định của Bộ luật này thì người yêu cầu xem xét, thẩm định phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
4.2. Trình tự và thủ tục thực hiện việc xem xét thẩm định tại chỗ:
Nội dung đơn yêu cầu thực hiện việc xem xét thẩm định tại chỗ:
Đơn yêu cầu xem xét thẩm định tại chỗ cần phải có những nội dung sau:
– Ngày, tháng, năm làm đơn;
– Tên đơn yêu cầu (Đơn yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ);
– Tên cơ quan có thẩm quyền (Tòa án nơi đang thụ lý và giải quyết vụ án);
– Thông tin người yêu cầu;
– Nội dung yêu cầu xem xét thẩm định tại chỗ;
– Trình bày lý do yêu cầu xem xét thẩm định tại chỗ;
– Chữ ký (ghi đầy đủ họ và tên) của người yêu cầu.
Trình tự thực hiện việc xem xét thẩm định tại chỗ thực hiện như sau:
Bước 1: Đương sự nộp đơn yêu cầu gửi đến Tòa án, kèm theo là các tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp.
Bước 2: Sau khi nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán sẽ tiến hành các công việc xem xét, thẩm định tại chỗ.
Bước 3: Lập biên biên xem xét, thẩm định tại chỗ. Biên bản ghi rõ kết quả xem xét, thẩm định, mô tả rõ hiện trường, có chữ ký của người xem xét, thẩm định hoặc điểm chỉ của đương sự (nếu có mặt), của các cơ quan có thẩm quyền khác.
Bước 4: Thẩm phán ban hành quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ. Nội dung quyết định được quy định tại (khoản 2 Điều 9
Như vậy, đối với việc thực hiện yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ thì đương sự là người có yêu cầu thực hiện theo thủ tục mà chúng tôi đã trình bày trên được cơ quan tiến hành giải quyết khi nhận được đơn và về mặt hình thức, nội dung đúng với thẩm quyền giải quyết thì cơ quan sẽ tiến hành theo các bước quy định.