Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì mọi cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thì đều phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân. Dưới đây là Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, mẫu số 05/KK-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân dưới góc độ pháp lý được biết đến như là hoạt động do các cá nhân hay các doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền lương và thu nhập cho người lao động, tiến hành trừ tiền thuế thuế thu nhập cá nhân tương ứng vào số lương của người lao động trước khi thực hiện thanh toán cho họ.
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay, dùng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế nhập cá nhân được dùng với mục đích là dành cho tổ chức và cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú
2. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:
Mẫu số 05/KK-TNCN: Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được ban hành kèm theo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng…..năm……. hoặc Quý…..năm ……..
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế… .
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: …
[07] Quận/huyện: … [08] Tỉnh/thành phố: ….
[09] Điện thoại:….[10] Fax: … [11] Email: …
[12] Tên đại lý thuế (nếu có) …
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: …
[15] Quận/huyện: … [16] Tỉnh/thành phố: …
[17] Điện thoại: … [18] Fax: … [19] Email: …
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …Ngày: …
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | 21 | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có | 22 | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | 23 | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | 24 | VNĐ | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | 25 | VNĐ | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] | 23 | Người | |
3.1 | Cá nhân cư trú | 27 | VNĐ | |
3.2 | Cá nhân không cư trú | 28 | VNĐ | |
4. | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] | 29 | VNĐ | |
4.1 | Cá nhân cư trú | 30 | VNĐ | |
4.2 | Cá nhân không cư trú | 31 | VNĐ | |
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] | 32 | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | 33 | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | 34 | VNĐ | |
6 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 35 | VNĐ | |
7 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 36 | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …
Chứng chỉ hành nghề số:………..
Ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn viết tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:
– Ghi chính xác thông tin cá nhân của người nộp thuế như họ và tên, địa chỉ, mã số thuế;
– Ghi rõ tên đại lý thuế, địa chỉ, mã số thuế;
– Lưu ý khi khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công
+ Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
+ Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.
+ Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
4. Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân:
Đối tượng trong trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân này sẽ được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cụ thể những đối tượng được cấp bao gồm:
– Những cá nhân trực tiếp yêu cầu được cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp sẽ cấp.
Lưu ý: Nếu không có yêu cầu thì doanh nghiệp quản lý sẽ không cấp.
– Trường hợp cá nhân ủy quyền để quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp quản lý không được phép cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Tuy nhiên, với một số trường hợp ngoại lệ như người không có
Hoặc có thể doanh nghiệp quản lý sẽ cấp một chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có thời hạn sử dụng nhiều lần trong một kỳ tính thuế.
Còn đối với trường hợp cá nhân có hợp đồng lao động với thời hạn nhiều hơn 3 tháng thì doanh nghiệp quản lý sẽ phải cấp cho cá nhân một chứng từ cho một kỳ tính thuế.
4.1. Đối với thu nhập của các cá nhân không cư trú:
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý phải trả các khoản thu nhập chịu thuế cho các cá nhân không cư trú sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập.
4.2. Đối với thu nhập của các cá nhân cư trú:
– Thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công
Đối với các cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý sẽ thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, bao gồm cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba tháng trở lên tại nhiều nơi.
Đối với các cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên nhưng đã nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý sẽ trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Đối với các cá nhân là người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý sẽ trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc thực tế tại Việt Nam của người nộp thuế. Thời gian này được ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc để thực hiện việc tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với các cá nhân có thời gian làm việc từ 183 ngày tại Việt Nam trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với các cá nhân có thời gian làm việc dưới 183 ngày tại Việt Nam trong năm tính thuế).
Các doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý Quỹ hưu trí có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN đối với tiền tích lũy đã mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đã đóng quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 6, Điều 7 Thông tư này.
– Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
Các công ty xổ số, các doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân làm tại đại lý xổ số, bảo hiểm hoặc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho cá nhân.
– Thu nhập từ đầu tư vốn
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân đã tự khai thuế.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán sẽ đều phải khấu trừ thuế theo mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khi được thanh toán cho người chuyển nhượng.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý nhận chuyển nhượng vốn góp của các cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.
– Thu nhập từ trúng thưởng thì tổ chức trả tiền thưởng sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thưởng cho các cá nhân trúng thưởng.
– Thu nhập từ bản quyền hoặc hoạt động nhượng quyền thương mại thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập. Số thuế khấu trừ sẽ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng, theo từng hợp đồng chuyển nhượng nhân với mức thuế suất 5%. Đối với trường hợp hợp đồng có giá trị lớn và được thanh toán làm nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý trả thu nhập trừ 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán. Phần còn lại phải nhân với mức thuế suất 5% để khấu trừ thuế. Các lần thanh toán sau sẽ phải khấu trừ thuế TNCN tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.
Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quản lý trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho các cá nhân cư trú không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng, có tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho người lao động.
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn được quy định tại Điều 28,
Thuế TNCN khấu trừ tại nguồn là một hình thức của các loại thuế thu nhập mà cơ quan quản lý thuế sẽ thu bằng cách khấu trừ trực tiếp vào khoản tiền mà người trả thu nhập trả cho người nhận thu nhập.
Cơ sở pháp lý:
–