Pháp luật quy định là lỗi của cá nhân, tổ chức mà lỗi này vi phạm về quản lý nhà nước và đã được quy định trong luật xử lý vi phạm hành chính mà không phải là tội phạm. Vậy mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
- 4 4. Một số quy định về niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
1. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ là gì?
Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về quá trình niêm phong tang vật, phương tiện. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung niêm phong, đồ vật phương tiện được niệm phong… Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành
Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được lập ra để ghi chép về quá trình thực thi pháp luật trong việc niêm phong tang vật, phương tiện đảm bảo việc niêm phong diễn ra đúng pháp luật. Và đây cũng là cơ sở để các cơ quan có liên quan khác đền vấn đề này dưa vào đó mà thực hiện công việc của mình một cách dễ dàng hơn. Biên bản này khi thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích của người bị giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
2. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
Nội dung cơ bản của mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-————-
… (1)
… (2)
Số: …/BB-NP
BIÊN BẢN
Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính
Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số… ngày……../………/……… do…ký.
Hôm nay, hồi…giờ…ngày………./………/………..tại (3) …
Chúng tôi gồm:
(Họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị) …
Với sự chứng kiến của (5): (Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, số CMND/CCCD) (nếu có)
…
Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: (Họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị): …
Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện pháp luật, Chức danh) có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): …
Sinh ngày: …/…/…Quốc tịch: …
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động(Mã số doanh nghiệp): …
Địa chỉ: …
CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: ……
Ngày cấp: …Nơi cấp: …
Tiến hành niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định số … ngày …/…/…
– Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị niêm phong, gồm (5):
STT | TÊN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐẶC ĐIỂM, TÌNH TRẠNG, XUẤT XỨ (NẾU CÓ) | GHI CHÚ |
1 | |||||
… |
– Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho Ông(Bà)(6): …chịu trách nhiệm bảo quản.
– Ý kiến bổ sung khác (nếu có): …
Biên bản lập xong hồi……giờ…….ngày………/…………./……..,được lập thành 03 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem xét lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho người/tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho Ông(Bà) (6)………….bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
Mẫu này được sử dụng để thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125
(1) Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên cá nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi tên cơ quan của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
4. Một số quy định về niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ:
4.1. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện:
Đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật, phương tiện theo quy định của pháp luật thì ngươi nào có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu cũng như tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì chủ thể đó sẽ có thẩm quyền đưa ra quyết đinh tạm giữ phương tiện, tang vật đã được sử dụng để vi phạm hành chính.
Trường hợp tang vật có dấu hiêu bị tẩu tán, tiêu hủy thì cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, kiểm lâm viên, bộ đội biên phòng, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ phải thực hiện viêc tạm giữ ngay phương tiện, tang vật mà có nguy cơ tiêu hủy hay tẩu tán đó. Tuy nhiên khi thực hiện việc tạm giữ tang vật phương tiện thi không được để quá hai tư giờ kể từ thời điểm lập biên bản xử lý vi phạm hành chính thì chủ thể lập biên bản phải báo cáo với thủ trưởng của mình để ra quyết định tạm giữ tàng vật, phương tiện, nếu tang vật là hàng hóa dễ bị hư hỏng thì cần phải báo ngay với thủ trưởng trực tiếp của mình để xử lý để tránh hàng hóa đó bị hư hỏng dấn đến phải bồi thường theo quy định của pháp luật, còn không ra quyết định tạm giữ thì phải trả ngay hàng hóa đó cho chủ sở hữu tài sản đó.
Khi ra quyết định tạm giữ phương tiện, tang vật thì chủ thể ra quyết định tam giữ phải có trách nhiệm giữ gìn bảo quản đối với tang vật đó nếu do tắc trách mà dẫn đến tài sản đó bị hư hỏng, bị mất hay phương tiện, tang vật bị đánh tráo thì phải có trách nhiệm bồi thường và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó để hợp pháp theo đúng trình tự thủ tục mà pháp luạt quy định thì việc tạm giữ phương tiện, tang vật đó phải có quyết định bằng văn bản, được lập thành hai bản và phải được giao cho chủ thể vi phạm một bản.
Nếu chỉ thực hiện hình thức xử phạt tiền thì người có thẩm quyền được áp phép tạm giữ một số các giấy tờ sau: Đầu tiên là giấy phép lái xe hay là giấy phép dùng để lưu hành phương tiện, những giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, tang vật vi phạm, dược phép tạm giữ cho đến khi chủ thể bị xử lý vi phạm hành chính thực hiện xong nghĩa vụ nộp phạt hành chính của mình. Nhưng nếu người có hành vi vi phạm mà không có những giấy tờ nêu trên thì bắt buộc người có thẩm quyền phải tạm giữ phương tiện, tang vật để bảo đảm việc thi hành
Trường hợp phải áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề có thể tạm giữ để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt, việc tạm giữ này sẽ không gây ảnh hưởng đến quyền sử dụng những giấy tờ đó.
4.2. Quy định về chế độ quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính:
Quy định về chế độ quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu. Áp dụng với các đối tượng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu.
Các hành vi bị nghiêm cấm được quy định cụ thể tại Điều 4, như sau: Chiếm đoạt, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, đánh tráo, thay thế tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu và các hành vi trục lợi khác. Vi phạm niêm phong, mang tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu ra khỏi nơi tạm giữ, bảo quản trái phép. Làm mất, thiếu hụt, hủy hoại, cố ý làm hư hỏng tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu.
Cơ sở pháp lý:
– Luật xử phạt vi phạm hành chính năm 2012.