Thông tin tín dụng mang tính bảo mật, vì vậy việc kinh doanh dịch vụ cung cấp thông tin phải được sự cấp phép của Nhà nước. Giữa bên cung cấp và bên sử dụng dịch vụ phải có một cam kết về nội dung dịch vụ cung như cam kết về việc tuần thủ theo Hiến pháp và pháp luật.
Mục lục bài viết
- 1 1. Cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng là gì?
- 2 2. Mẫu cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng mới nhất:
- 4 4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
- 5 5. Các hành vi bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng:
1. Cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng là gì?
Hiện nay, dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng rất phổ biến. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng của công ty thông tin tín dụng.
Cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng là mẫu bản cam kết được lập ra để cam kết về việc cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng.
Cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng được soạn thảo nhằm mục đích cam kết về các nội dung:
– Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Doanh nghiệp
– Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Công ty thông tin tín dụng khác.
– Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp… không được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên.
– Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cam kết là văn bản thể hiện quyền và nghĩa vụ của. Việc cam kết nhằm đảm bảo sự thực hiện nghiêm túc giữa các bên trong quan hệ dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng. Cam kết thể hiện ý chí tự nguyện và thiện chí hợp tác của các bên. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, bản cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng sẽ là căn cứ tại Tòa.
2. Mẫu cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng mới nhất:
TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNGNƯỚC NGOÀI…
————————————-
Số:…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…. ngày……tháng……năm…….
————- ————-
CAM KẾT CUNG CẤP THÔNG TIN
CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Thông tư số… của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày …./…../…… của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng; xét khả năng và nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin tín dụng giữa các bên, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài…. cam kết:
1. Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Doanh nghiệp… theo
2. Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Công ty thông tin tín dụng khác.
3. Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp… không được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận
– Như trên
– Lưu VT
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI…
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng mới nhất:
Bản cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng phải đảm bảo đúng thể thức trình bày và đầy đủ các nội dung.
Phần mở đầu: Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ – đây là phần bắt buộc đối với một văn bản hành chính
– Bản cam kết ghi ngày, tháng, năm soạn thảo cam kết
– Tên văn bản: Ghi: ” CAM KẾT CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG Bằng chữ in hoa, có dấu
Phần nội dung cam kết phải đảm bảo các mục sau:
– Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Doanh nghiệp
– Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài… cho Công ty thông tin tín dụng khác.
– Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp… không được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên.
– Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
– Cuối văn bản đại diện tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Ngoài những nội dung tối thiểu trên, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung thêm những nội dung khác nếu thấy cần thiết.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
Căn cứ pháp lý: Điều 11 Nghị định 58/2011/N-CP nghị định về hoạt động thông tin tín dụng
Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng tổ chức cần gửi hồ sơ đề nghị đăng ký đến cơ quan Nhà nước có thảm quyền. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng được thực hiện theo các bước sau:
1. Công ty thông tin tín dụng lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
– Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
– Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng (bản sao);
– Tài liệu về mức vốn điều lệ (bản sao) gồm: Văn bản chứng minh tương ứng với hình thức góp vốn: Xác nhận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về số dư tài khoản đối với tiền mặt; kết quả thẩm định giá của tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn khác phù hợp với quy định của Luật Giá,
– Bản kê danh sách và lý lịch của từng cá nhân là người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
– Phiếu lý lịch tư pháp (bản sao) của từng cá nhân là người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát:
Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì công ty thông tin tín dụng phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cá nhân đó không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định pháp luật Việt Nam;
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trong vòng 06 tháng tính đến thời điểm công ty thông tin tín dụng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
– Phương án kinh doanh theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
– Văn bản cam kết cung cấp thông tin tín dụng của các tổ chức tham gia theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
–
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của công ty thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi công ty thông tin tín dụng yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị không đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho công ty thông tin tín dụng theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trên đây là các thủ tục liên quan đến hoạt động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Các cơ quan có liên quan cần phải đảm bảo thực hiện đúng các trình tự trên và thực hiện đúng thời gian quy định để đảm bảo quyền và lợi ích tối đa của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng, đảm bảo sự tuân theo Hiến pháp và pháp luật.
5. Các hành vi bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 58/2021/N-CP nghị định về hoạt động thông tin tín dụng, các hành vi bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng gồm:
1. Thu thập, cung cấp trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Trao đổi thông tin tín dụng, cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng sai đối tượng, sai mục đích, bất hợp pháp.
4. Lợi dụng hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và sử dụng thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về mẫu cam kết cung cấp thông tin cho công ty thông tin tín dụng mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!
Căn cứ pháp lý:
Nghị định 58/2021/NĐ-CP về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;