Theo quy định có rất nhiều đối tượng và trường hợp cụ thể được hoàn thuế. Ngoài hoạt động hoàn thuế đối với công dân nước ngoài ra còn có hoàn thuế cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài
Mục lục bài viết
- 1 1. Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài:
- 3 3. Hướng dẫn viết Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài:
- 4 4. Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài:
1. Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài là gì?
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt. Thuế bao gồm thuế trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể được trả bằng tiền hoặc tương đương với giá trị lao động của nó.
Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.
Mẫu số 03/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài là mẫu giấy ghi thông tin người được hoàn thuế, người được đại diện ủy quyền kèm theo nội dung hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài
2. Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài:
Nội dung Mẫu số 03/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài như sau:
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH
TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
Áp dụng cho tổ chức ; B. Áp dụng cho cá nhân; AB. Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân
1. Người được hoàn thuế: *
A. Tổ chức: * B. Cá nhân: * | ||||||
1.1. | Tên đầy đủ:….. A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh * B. Hộ chiếu * B. CMND * Số: ….. Ngày cấp:……../……../………… tại …… Cơ quan cấp…… | |||||
1.2. | Tên sử dụng trong giao dịch… | |||||
1.3. | Tư cách pháp lý | |||||
A. Pháp nhân | * | B. Cá nhân hành nghề độc lập | * | |||
A. Liên danh không tạo pháp nhân | * | B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc | * | |||
AB.Khác Nêu rõ:………………………………….. | * | |||||
1.4. a. | Địa chỉ tại Việt Nam:… Số điện thoại:……Số Fax: …… E-mail: …… Địa chỉ trên là: A. Trụ sở chính * B. Nhà ở thường trú * AB. Khác * Nêu rõ: ………. | |||||
1.4.b. | Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)……. Số điện thoại:…….Số Fax: …… E-mail: …… | |||||
1.5. | Quốc tịch: | |||||
AB. Việt Nam * | AB. Nước ký kết * | AB. Nước khác *……… | ||||
1.6. | Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ………. | |||||
1.7.a | Địa chỉ tại Nước ký kết:…… Số điện thoại:…….Số Fax: …… E-mail: …… Địa chỉ trên là: A.Văn phòng ĐD * A. Cơ sở thường trú * B.Nơi làm việc * B.Nơi lưu trú * AB. Khác * Nêu rõ:………. | |||||
1.7.b.
| Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…….. Số điện thoại….Số Fax: …… E-mail: …… | |||||
1.8. | Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)……… | |||||
2. Đại diện được ủy quyền
2.1. | Tên đầy đủ:….. A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh * B. Hộ chiếu * B.CMND * Số: ……. Ngày cấp:……../……../…….. tại …… Cơ quan cấp……. | |||
2.2. | Địa chỉ:…… Số điện thoại:… Số Fax:……E-mail:…. | |||
2.3 | Mã số thuế (nếu có):….. | |||
2.4. | Tư cách pháp lý | |||
A. Pháp nhân | * | B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc | * | |
A. Liên danh không tạo pháp nhân | * | AB. Khác Nêu rõ:…… | * | |
AB. Đại lý thuế (nếu có) | * |
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế:
3.1.Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: …
3.2.Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: …..
3.3.Thời gian phát sinh thu nhập: …….
3.4.Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ……
3.5.Hình thức hoàn thuế:
– Bù trừ sang loại thuế/phí khác: *
Số TT | Khoản phải nộp NSNN | Cơ quan thu (a) | Quyết định thu/ Tờ khai hải quan (b) | Thời gian phát sinh khoản phải nộp (c) | Nộp vào tài khoản (d) | Số tiền | |
Thu NSNN | Tạm thu | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng cộng |
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:…..
– Hoàn trả trực tiếp:
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …….. Bằng chữ:……….
Hoàn trả bằng : Tiền mặt : £ Chuyển khoản : £
Chuyển tiền vào tài khoản số : ……. Tại NH (KBNN):…….
(hoặc) Người nhận tiền : Số CMND/HC : cấp ngày tại
4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:
4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
…
4.2.Giải trình khác:
…..
4.3. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao):
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
Ngày …….tháng …….năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số:…….
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được ủy quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin tại phần 1 và 2 của Giấy đề nghị này.
3. Hướng dẫn viết Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài:
Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài có các mục sau:
– Tên giấy đè nghị
– Thông tin người được hoàn thuế
– Thông tin đại diện được ủy quyền
– Nội dung đề nghị hoàn thuế
– Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định
4. Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài:
Về điều kiện xác nhận người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam
– Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Thủ tục đối với cá nhân nước ngoài có thu nhập chịu thuế thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước, vùng lãnh thổ khác
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ khác :
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam. Cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định để nộp cho Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Bên Việt Nam cùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên.
Hồ sơ gồm:
– Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Bản chụp
– Bản chụp:
+ Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh)
+ Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh nguồn gốc của khoản thu nhập (đối với các loại thu nhập khác)
+ Cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó;
– Bản chụp hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó;
– Bản chụp đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp đối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập có xác nhận của NNT;
– Bản chụp đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề do Việt Nam cấp đối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập có xác nhận của người nộp thuế;
– Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế. Cụ thể:
+ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản: bản chụp hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
+ Trường hợp chuyển nhượng vốn:
Bản chụp
Bản chụp giấy chứng nhận đầu tư của công ty Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có xác nhận của người nộp thuế.
+ Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán: bản chụp
Trường hợp cá nhân thuộc nước, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản chụp hộ chiếu thay cho Giấy chứng nhận cư trú.
Trường hợp tại thời điểm nộp bản chụp hộ chiếu chưa xác định được cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kết gửi bản chụp hộ chiếu trong quý 1 của năm tiếp theo.
b) Đối với cá nhân là đối tượng cư trú Việt Nam
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với:
– Thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ,
– Thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề
– Thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu
Thủ tục thực hiện như sau:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định để nộp cho Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Bên Việt Nam cùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên.
Hồ sơ gồm:
– Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản gốc hoặc công chứng Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
– Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản chụp hộ chiếu thay cho Giấy chứng nhận cư trú.
Cá nhân có trách nhiệm cam kết và chịu trách nhiệm về việc không có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú tại Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Trường hợp tại thời điểm nộp bản chụp hộ chiếu chưa xác định được cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kết gửi bản chụp hộ chiếu trong quý ngay sau ngày kết thúc năm tính thuế.
Như vậy, căn cứ theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước, vùng lãnh thổ thì những cá nhân là người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam xác định được đang cư trú tại Việt Nam thì sẽ được hưởng chế độ miễn, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn, giảm thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, ..v … v …
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thuế thu nhập cá nhân,
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân