Phụ cấp đối với giáo viên làm tổ trưởng tổ văn. Hưởng phụ cấp đứng lớp và hưởng phụ cấp lãnh đạo.
Phụ cấp đối với giáo viên làm tổ trưởng tổ văn. Hưởng phụ cấp đứng lớp và hưởng phụ cấp lãnh đạo.
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi là giáo viên tiểu học được hưởng 35% phụ cấp, cho hỏi khi tôi được làm tổ trưởng tổ văn phòng mức phụ cấp 0,2. Vậy 0,2 của tôi có được hưởng mức phụ cấp 35% hay ko?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
– Căn cứ Điều 2 Quyết định 244/2005/QĐ-Ttg về chế độ ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục Công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định mức phụ cấp và cách tính như sau:
"Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính
1. Mức phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được quy định như sau:
a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh);
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng;
e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
2. Các mức phụ cấp ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)."
Như vậy theo thông tin bạn cung cấp bạn được hưởng 35% phụ cấp, tức bạn thuộc đối tượng quy định tại Điểm c Điều 2 Quyết định 244/2005/QĐ-Ttg về chế độ ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục Công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định mức phụ cấp và cách tính nêu trên, cụ thể là phụ cấp áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
– Căn cứ Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 8/12/2005 "Hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập" quy định về hệ số phụ cấp và cách tính như sau:
"IV. HỆ SỐ PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định như sau:
Số thứ tự | Cơ sở giáo dục | Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Cơ sở đại học trọng điểm:
– Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng |
– Giám đốc – Chủ tịch Hội đồng đại học – Phó giám đốc – Trưởng ban và tương đương – Phó trưởng ban và tương đương |
1,10 1,05 1,00 0,80 0,60 |
|
| – Trường đại học trọng điểm | – Hiệu trưởng – Chủ tịch Hội đồng trường – Phó hiệu trưởng | 1,10 0,95 0,90 |
|
2 | Trường đại học khác | – Hiệu trưởng – Chủ tịch Hội đồng trường – Phó hiệu trưởng | 1,00 0,85 0,80 |
|
|
| – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên): + Trưởng khoa + Phó trưởng khoa
– Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương | 0,50
0,40
0,60 0,50
0,40
0,30 | Áp dụng chung cho tất cả các loại trường |
3 | Trường cao đẳng | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,90 0,80
0,70 0,60 | Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I |
|
| – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. | 0,45
0,35
0,25
0,20 | Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng |
4 | Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,80 0,70 0,60
0,60 0,50 0,40 |
|
|
| – Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. – Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. – Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa | 0,35
0,25
0,20 0,15 | Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN |
5 | Trường trung học phổ thông | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,70 0,60 0,45
0,55 0,45 0,35 | Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
|
| – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,25
0,15 |
|
6 | Trường trung học cơ sở | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,55 0,45 0,35
0,45 0,35 0,25 | Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
|
| – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20
0,15 |
|
7 | Trường tiểu học | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,50 0,40 0,30
0,40 0,30 0,25 |
|
|
| – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20
0,15 |
|
số 8 | Trường mầm non | – Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,50 0,35
0,35 0,25 |
|
|
| – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) – Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20
0,15 |
|
9 | Trung tâm cấp tỉnh | – Giám đốc – Phó giám đốc – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 |
|
10 | Trung tâm cấp quận, huyện | – Giám đốc – Phó giám đốc – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,40 0,30 0,20 |
|
11 | Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh | – Giám đốc – Phó giám đốc – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,60 0,50 0,30 |
|
12 | Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh | – Giám đốc – Phó giám đốc – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 |
|
2. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội."
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Như vậy, mức phụ cấp 0,2 ở chức vụ tổ trưởng của bạn là phụ cấp lãnh đạo, còn mức phụ cấp 35% là phụ cấp dành cho giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy hay còn gọi là phụ cấp đứng lớp. Do đó, hai mức phụ cấp này là hoàn toàn khác nhau. Nếu bạn là giáo viên trực tiếp đứng lớp đồng thời kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo thì sẽ được hưởng cả hai mức phụ cấp này.