Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ; QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV- KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số:
Căn cứ Nghị định số: 73/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số: 92/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số: 04/2009/TT-BNN ngày 21/1/2009 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 21/TTr-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang: về phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố như sau:
1. Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố
TT | Chức danh | Mức phụ cấp |
1 | Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 0,35 |
2 | Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 0,30 |
3 | Thành viên ban Bảo vệ dân phố | 0,25 |
2. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố:
a) Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
– Về số lượng:
+ Các xã loại 1 và xã loại 2 có dưới 5.000 dân được bố trí 16 chức danh.
+ Các xã loại 2 có trên 5.000 dân được bố trí 17 chức danh.
– Về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
TT | Chức danh | Mức phụ cấp | P/C kiêm nhiệm | Ghi chú |
1 | Phó Trưởng Ban tổ chức kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra cấp ủy | 1,0 | 20% |
|
2 | Phó trưởng Ban Tuyên giáo kiêm Phó trưởng Ban dân vận cấp ủy | 1,0 | 20% |
|
3 | Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc | 1,0 |
|
|
4 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,0 |
|
|
5 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 |
|
|
6 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,0 |
|
|
7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM | 1,0 |
|
|
8 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1,0 |
|
|
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,0 |
|
|
10 | Trưởng ban thú y, kiểm dịch động vật | 1,0 |
|
|
11 | Cán bộ Văn thư – Lưu trữ | 1,0 |
|
|
12 | Trưởng ban Thanh Tra nhân dân | 0,8 |
|
|
13 | Cán bộ Lâm nghiệp, khuyến lâm, | 0,8 |
|
|
14 | Cán bộ Khuyến nông, Khuyến ngư, thủy lợi và Bảo vệ thực vật | 0,8 |
|
|
15 | Cán bộ Dân tộc – Tôn giáo | 0,8 |
|
|
16 | Cán bộ Thông tin liên lạc xã | 0,8 |
|
|
17 | Cán bộ quản lý trật tự đô thị | 0,8 |
| chỉ bố trí đối với phường và thị trấn |
18 | Cán bộ lao động thương binh và xã hội | 0,8 |
| chỉ bố trí ở xã loại 2 có 5000 dân trở lên |
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568