Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015

  • 11/08/2015
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    11/08/2015
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

      Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

      Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chitiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

      Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

      Căn cứ Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão;

      Căn cứ Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi;

      Căn cứ Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

      Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;

      Căn cứ Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Bộ Tư pháp;
      – Bộ NN và PTNT;
      – TT TU, TT HĐND tỉnh;
      – CT, các PCT UBND tỉnh;
      – Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
      – Cổng thông tin điện tử tỉnh ST;
      – Công báo tỉnh ST;
      – Lưu: HC, KT, XD.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. 
      CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Thành Trí

       

      QUY ĐỊNH

      PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, được áp dụng đối với tất cả các hệ thống công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

      2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác xây dựng, quản lý khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 2. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

      1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

      2. Trong phạm vi vùng phụ cận, việc sử dụng đất phải bảo đảm không gây cản trở cho việc vận hành và bảo đảm an toàn công trình; phải có đường đi lại để quan trắc, theo dõi, quản lý và có mặt bằng để tu bổ, sửa chữa và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.

      3. Phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi được quy định như sau:

      a) Đối với đập của các hồ chứa nước, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ chân đập trở ra:

      – Đập cấp I tối thiểu là 300 mét, phạm vi không được xâm phạm là 100 mét sát chân đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập (trồng cây chắn sóng, lúa, cây ngắn ngày).

      – Đập cấp II tối thiểu là 200 mét, phạm vi không được xâm phạm là 50 mét sát chân đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập (trồng cây chắn sóng, lúa, cây ngắn ngày).

      – Đập cấp III tối thiểu là 100 mét, phạm vi không được xâm phạm là 40 mét sát chân đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập (trồng cây chắn sóng, lúa, cây ngắn ngày).

      – Đập cấp IV tối thiểu là 50 mét, phạm vi không được xâm phạm là 20 mét sát chân đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập (trồng cây chắn sóng, lúa, cây ngắn ngày).

      – Đập cấp V tối thiểu là 20 mét, phạm vi không được xâm phạm là 5 mét sát chân đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập (trồng cây chắn sóng, lúa, cây ngắn ngày).

      b) Đối với kênh nổi có lưu lượng từ 2 m3/giây đến 10 m3/giây, phạm vi bảo vệ từ chân mái ngoài của kênh trở ra từ 2 mét đến 3 mét; lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây, phạm vi bảo vệ từ chân mái ngoài của kênh trở ra từ 3 mét đến 5 mét.

      c) Đối với kênh chìm, sông, rạch (gọi chung là kênh), phạm vi bảo vệ công trình được tính từ mép bờ kênh trở ra mỗi bên, cụ thể như sau:

      – Kênh cấp 1 hoặc kênh có chiều rộng mặt kênh Bmặt từ bằng hoặc lớn hơn 25m (Bmặt ≥ 25m), phạm vi bảo vệ kênh tối thiểu là 20 mét.

      – Kênh cấp 2 hoặc kênh có chiều rộng mặt kênh Bmặt từ bằng hoặc lớn hơn 15 mét đến nhỏ hơn 25 mét (Bmặt ≥ 15m đến < 25m), phạm vi bảo vệ kênh tối thiểu là 15 mét.

      – Kênh cấp 3 hoặc kênh có chiều rộng mặt kênh Bmặt từ bằng hoặc lớn hơn 8 mét đến nhỏ hơn 15 mét (Bmặt ≥ 8m đến < 15m), phạm vi bảo vệ kênh tối thiểu là 10 mét.

      – Kênh nội đồng hoặc kênh có chiều rộng mặt kênh Bmặt nhỏ hơn 8 mét (Bmặt < 8m), phạm vi bảo vệ kênh tối thiểu là 5 mét.

      d) Đối với những đoạn, tuyến kênh đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch, phạm vi bảo vệ không được nhỏ hơn 2 mét từ chân mái ngoài của kênh trở ra.

      đ) Đối với những đoạn, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận thực hiện theo quy định chung về hành lang bảo vệ công trình giao thông nhưng không nhỏ hơn phạm vi bảo vệ kênh có Bmặt kênh tương ứng.

      e) Đối với cống ngăn mặn, giữ nước ngọt ở cửa sông được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng của cống trở ra mỗi phía 50 mét.

      g) Đối với trạm bơm phạm vi bảo vệ được xác định bằng hàng rào bảo vệ hoặc các mốc chỉ giới bảo vệ công trình, tính từ mép ngoài móng hàng rào hoặc mép ngoài các mốc chỉ giới bảo vệ trở vào (trường hợp nền hàng rào là đất đắp thì tính từ chân mái phía ngoài trở vào).

      4. Trường hợp cần mở rộng hành lang bảo vệ đê đối với vùng có nguy cơ gây sạt lở nguy hiểm đến an toàn đê do UBND tỉnh quyết định.

      Quyet-dinh-47-2015-qd-ubnd-ngay-31-thang-12-nam-2015

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      >>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ