Các vấn đề về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh. Thời hạn báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
Các vấn đề về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh. Thời hạn báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
Luật kế toán 2003 quy định về các vấn đề của báo cáo tài chính đối với đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh như sau:
Thứ nhất, nguyên tắc lập báo cáo tài chính.
– Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
– Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó.
– Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên.
– Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
– Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
Thứ hai, các thành phần của Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh. Theo khoản 3 điều 29 Luật kế toán 2003, Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh bao gồm:
– Bảng cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Thứ ba, thời hạn nộp báo cáo tài chính
– Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật. Cụ thể Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh:
Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
…
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Thứ tư, nội dung công khai báo cáo tài chính. Nội dung công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm:
– Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
– Kết quả hoạt động kinh doanh;
– Trích lập và sử dụng các quỹ;
– Thu nhập của người lao động.
Lưu ý: Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán đã được kiểm toán khi công khai phải kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Thứ năm, hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
– Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo các hình thức: phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản; niêm yết; các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
– Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn một trăm hai mươi ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thứ sáu, kiểm toán báo cáo tài chính
– Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán thì phải được kiểm toán trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước khi công khai.
– Đơn vị kế toán khi được kiểm toán phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về kiểm toán.
– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 31 của Luật kế toán 2003 phải có báo cáo kiểm toán đính kèm.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Mức nộp phạt báo cáo tài chính thuế mới nhất
– Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
– Lựa chọn áp dụng lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA: