Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã

  • 29/06/202129/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một số quy định về Ban chỉ huy quân sự cấp xã? Một số quy định về chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã? Chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã?

      Với vai trò quan trọng và là lực lượng tham mưu và trực tiếp tham gia bảo vệ Đảng, chính quyền và nhân dân. Trong những năm qua, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên các địa phương trong cả nước luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong công tác xây dựng lực lượng vững mạnh, toàn diện và công tác an sinh xã hội. Nhằm mục đích thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự – quốc phòng và luôn đảm bảo sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra thì ban chỉ huy quân sự cấp xã cần phải luôn cố gắng, chú trọng thực hiện tốt công tác huấn luyện, diễn tập chiến đấu thường xuyên. Nhà nước ta cũng cần quan tâm đến việc đảm bảo chế độ cho các thành viên trong ban chỉ huy quân sự cấp xã. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã.

      Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến: 1900.6568

      1. Một số quy định về Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      1.1. Thành phần của Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      Theo Khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm các đối tượng sau đây, cụ thể là:

      – Thứ nhất: Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm có chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

      – Thứ hai: Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm có chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm.

      – Thứ ba: Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm có chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm.

      – Thứ tư: Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm có phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

      1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      Ban chỉ huy quân sự cấp xã có các chức năng cơ bản sau đây:

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cơ sở; đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ; tuyển chọn công dân nhập ngũ, quản lý lực lượng dự bị động viên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự ở cơ sở; kế hoạch tổ chức lực lượng, huấn luyện và hoạt động của dân quân; kế hoạch xây dựng làng, xã chiến đấu; kế hoạch phòng thủ dân sự và tham gia xây dựng kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở cơ sở.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, quân sự theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, kế hoạch, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ phối hợp với ban, ngành, đoàn thể tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân dân; tổ chức lực lượng dân quân, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách hậu phương quân đội.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tổ chức huấn luyện, giáo dục chính trị, pháp luật cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tổ chức đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, trang bị của các đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế hoạch bảo đảm hậu cần, kỹ thuật tại chỗ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương.

      – Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, sơ kết, tổng kết công tác quốc phòng, quân sự địa phương, công tác tổ chức và hoạt động của dân quân thuộc quyền.

      Qua những phân tích ở trên và theo quy định của pháp luật, ta nhận thấy Ban chỉ huy quân sự cấp xã có những vai trò và nhiệm vụ quan trọng nhằm hướng đến mục đích chung nhất là đảm bảo an ninh của địa phương cũng như an toàn của người dân trên địa bàn nơi mình được giao chức vụ và quyền hạn.

      2. Một số quy định về chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      2.1. Tiêu chuẩn của chỉ huy trưởng và chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      Theo Điều 6 Thông tư liên tịch 01/2013//TTLT-BNV-BQP quy định về tiêu chuẩn chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã có nội dung cơ bản như sau:

      – Thứ nhất: chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp phải là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.

      – Thứ hai: chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

      – Thứ ba: chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã phải là Đảng viên hoặc đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có đủ điều kiện phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

      – Thứ tư: chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

      – Cuối cùng, chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã cần có đủ sức khỏe hoàn thành nhiệm vụ được giao.

      Qua đó, ta nhận thấy, các chủ thể chỉ cần có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên, thì đáp ứng được trình độ chuyên môn để làm chỉ huy phó. Tuy nhiên, chỉ huy trưởng là công chức cấp xã nên sẽ áp dụng theo một tiêu chuẩn cụ thể khác như sau: Theo Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định chỉ huy trưởng phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:

      – Yêu cầu về độ tuổi của chỉ huy trưởng: Đủ 18 tuổi trở lên.

      – Yêu cầu về trình độ giáo dục phổ thông của chỉ huy trưởng: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

      – Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của chỉ huy trưởng: Để làm chỉ huy trưởng các chủ thể phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      – Yêu cầu về trình độ tin học của chỉ huy trưởng: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

      Với những vai trò quan trọng mà Ban chỉ huy quân sự cấp xã mang lại thì tiêu chuẩn lựa chọn chỉ huy trưởng và chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã cũng được Nhà nước ta vô cùng quan tâm và đã ban hành các quy định cụ thể. Để trở thành chỉ huy trưởng và chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã các chủ thể phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cơ bản về độ tuổi, trình độ giáo dục, trình độ nghiệp vụ, chuyên môn. Không những thế, các chủ thể còn phải là những Đảng viên ưu tú và phải có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt.

      2.2. Số lượng chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      Theo quy định của pháp luật thì số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nội dung như sau:

      – Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại một, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá hai Phó chỉ huy trưởng.

      Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật.

      – Đối với đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp quy định nêu trên thì bố trí một Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

      – Đới với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bố trí một Phó chỉ huy trưởng.

      Căn cứ vào các yêu cầu về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự và tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm không quá hai Phó Chỉ huy trưởng theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

      3. Chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã:

      Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã không nhận lương mà được nhận các khoản phụ cấp sau:

      – Thứ nhất: Phụ cấp hàng tháng:

      Mức phụ cấp hằng tháng của chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; cụ thể, chế độ phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được thực hiện theo quy định tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

      Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ bảo hiểm y tế. Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn theo nội dung cụ thể như sau:

      – Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở.

      – Loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở.

      – Loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.

      Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố.

      Riêng đối với các thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở.

      – Thứ hai: Phụ cấp chức vụ: 327.800 đồng/tháng

      – Thứ ba: Chế độ phụ cấp thâm niên:

      Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng với mức như sau:

      + Sau thời gian 05 năm công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm sẽ được tính thêm 1%.

      + Đối với trường hợp có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

      – Thứ tư: Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự:

      Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng bao gồm:

      + Thứ nhất: Phụ cấp hằng tháng.

      + Thứ hai: Phụ cấp chức vụ.

      + Thứ ba: Phụ cấp thâm niên.

      Thời gian được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm, và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ mười năm ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới mười năm ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ