Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.

      THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

      Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước

      Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

      Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

      Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6128/VPCP-VX ngày 25 tháng 10 năm 2006, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước như sau:

      I. QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      a) Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế trong các cơ sở y tế nhà nước thuộc các Bộ, ngành và địa phương, bao gồm: Các cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện, Viện nghiên cứu có giường bệnh, Trung tâm y tế có giường bệnh); các cơ sở y tế dự phòng và các trạm y tế xã, phường, thị trấn.

      b) Định mức biên chế trong Thông tư không áp dụng đối với:

      Các cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang, các Viện, Trung tâm Y tế dự phòng trực thuộc các Bộ, Ngành.

      Các cơ sở y tế làm nhiệm vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và y tế thôn, bản.

      c) Định mức biên chế không bao gồm các chức danh lao động hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.

      2. Căn cứ xây dựng định mức biên chế

      a) Đối với các cơ sở y tế có chức năng khám, chữa bệnh

      Căn cứ vào: Số lượng giường bệnh kế hoạch và công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 3 năm gần nhất; loại hình của cơ sở khám, chữa bệnh; hạng các cơ sở khám, chữa bệnh; tuyến kỹ thuật và khả năng tài chính.

      b) Đối với các cơ sở y tế dự phòng

      Căn cứ vào: Dân số, đặc điểm địa lý, tuyến chuyên môn kỹ thuật, hạng các đơn vị sự nghiệp và nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, đặc điểm kinh tế xã hội, sinh thái từng vùng và khả năng tài chính để bảo đảm đủ số lượng làm việc theo giờ hành chính và thường trực phòng, chống dịch bệnh.

      c) Đối với các cơ sở y tế kiểm định, kiểm nghiệm

      Căn cứ vào: Đặc điểm kinh tế – xã hội, tuyến chuyên môn kỹ thuật, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp và theo nhu cầu của từng địa phương, từng vùng để bảo đảm hoàn thành khối lượng công việc.

      thong-tu-lien-tich-08-2007

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      II. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH (Bệnh viện, Viện nghiên cứu có giường bệnh và Trung tâm y tế có giường bệnh)

      1. Định mức biên chế tuyến 3: Các cơ sở khám, chữa bệnh đạt tiêu chuẩn hạng I hoặc đặc biệt

      Đơn vị tính: người/giường bệnh

      STTĐơn vịLàm việc theo giờ hành chínhLàm việc theo ca
      1Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa Nhi hạng đặc biệt1,55 – 1,702,00 – 2,20
      2Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa Nhi hạng I1,45 – 1,551,80 – 2,00
      3Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng I1,35 – 1,401,60 – 1,80

      2. Định mức biên chế tuyến 2: Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng II trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng II và III.

      a) Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa

      STTĐơn vịLàm việc theo giờ hành chínhLàm việc theo ca
      1Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa Nhi hạng I1,40 – 1,451,60 – 1,80
      2Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa Nhi hạng II1,25 – 1,401,50 – 1,60
      3Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng I1,20 – 1,401,45 – 1,50
      4Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng II1,10 – 1,151,40 – 1,45
      5Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng III0,90 – 1,001,30 – 1,40

      b) Các cơ sỏ khám, chữa bệnh chuyên khoa có tính đặc thù riêng:


      Đơn vị tính: người/giường bệnh

      STTĐơn vịLàm việc theo giờ hành chínhLàm việc theo ca
      1Điều dưỡng – Phục hồi chức năng hạng II1,00 – 1,201,30 – 1,40
      2Điều dưỡng – Phục hồi chức năng hạng III0,70 – 0,901,00 – 1,20
      3Y học cổ truyền hạng II1,10 – 1,201,25 – 1,40
      4Y học cổ truyền hạng III0,90 – 1,001,20 – 1,30
      5 Phong – Da liễu hạng II:

      – Phục vụ Bệnh nhân

      – Điều trị bệnh nhân

       

      1/20

      1.20

      1/20 – 1/161,40
      6Phong – Da liễu hạng III:

      – Phục vụ Bệnh nhân

      – Điều trị bệnh nhân

       

      1/20

      0,70 – 0,90

       

      1/20 – 1/16

      1,00 – 1,20

      Đối với cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa Răng Hàm Mặt ngoài định mức biên chế theo tỷ lệ giường bệnh được tính thêm 2 biên chế/Ghế răng.

      3. Định mức biên chế tuyến 1: Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng III, IV

      Đơn vị tính: người/giường bệnh

      STTĐơn vịLàm việc theo giờ hành chínhLàm việc theo ca
      1Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, hạng III1,10 – 1,201,40 – 1,50
      2Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa hạng IV1,00 – 1,101,30 – 1,40

      4. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn

      STTCơ cấuTỷ lệ
      ACơ cấu bộ phận
      1Lâm sàng60 – 65%
      2Cận lâm sàng và Dược22 – 15%
      3Quản lý, hành chính18 – 20%
      BCơ cấu chuyên môn
      1Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên)1/3 – 1/3,5
      2Dược sĩ Đại học/Bác sĩ1/8 – 1/1,5
      3Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung học1/2 – 1/2,5

      III. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ DỰ PHÒNG

      1. Định mức biên chế đối với các Trung tâm hệ dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Đơn vịĐịnh mức biên chế (người)
      < 1 triệu dân>1 – 1,5 triệu dân>1,5 – 2 triệu dân> 2 – 4 triệu dân> 4 triệu dân
      Trung tâm Y tế dự phòng5556 – 6566 – 7576 – 120121 – 150
      Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS2526 – 3031 – 3536 – 4546 – 50
      Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội4041 – 5051 – 5556 – 6061 – 65
      Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản2526 – 3536 – 4546 – 5051 – 55
      Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ1213 – 14151617 – 20
      Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẫm, thực phẩm2526 – 3031 – 3536 – 4041 – 45
      Trung tâm Nội tiết1516 – 2021 – 242526 – 30
      Trung tâm Phòng, chống sốt rét2021 – 3031 – 4041 – 5051 – 60
      Trung tâm Giám định y khoa1213 – 1516 – 1920 – 2425
      Trung tâm Giám định pháp y1213 – 1516 – 1920 – 2425
      Trung tâm Giám định pháp y tâm thần67 – 910 – 1213 – 1516 – 20

      2. Định mức biên chế đối với các Trung tâm đặc thù

      a) Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế (đối với những tỉnh, thành phố có cửa khẩu): Biên chế là 15, thêm mỗi cửa khẩu tăng thêm 7 biên chế. Riêng thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội biên chế tối thiểu 50.

      b) Trung tâm Bảo vệ sức khoẻ lao động và Môi trường: Biên chế 30 đối với những tỉnh có ít nhất là 5 khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

      3. Định mức biên chế đối với Trung tâm Y tế dự phòng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

      Đơn vịĐịnh mức biên chế (người)
      < 100.000 dân>100.000 – 150.000 dân>150.000 – 250.000 dân> 250.000 – 350.000 dân> 350.000 dân
      Trung tâm Y tế dự phòng25 – 3031 – 3536 – 4041 – 4546 – 50
      1. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
      STTCơ cấuTỷ lệ
      ACơ cấu bộ phận
      1Chuyên môn60 – 65%
      2Xét nghiệm20%
      3Quản lý, hành chính15 – 20%
      BCơ cấu chuyên mônTuyến tỉnhTuyến huyện
      1Bác sĩ> 30 %> 20 %
      2Kỹ thuật xét nghiệm> 20 %> 10%

      IV. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      Căn cứ vào nhiệm vụ và nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ nhân dân, định mức biên chế của Trạm y tế xã, phường, thị trấn được xác định theo đặc điểm địa lý, kinh tế – xã hội, quy mô dân số như sau:

      1. Biên chế tối thiểu: 5 biên chế cho 1 trạm y tế xã, phường, thị trấn.

      2. Đối với xã miền núi, hải đảo trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10 biên chế/1 trạm.

      3. Đối với xã đồng bằng, trung du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.

      4. Đối với trạm y tế phường, thị trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm: tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.

      5. Các phường, thị trấn và những xã có các cơ sở khám chữa bệnh đóng trên địa bàn: Bố trí tối đa 5 biên chế/ trạm.

      V. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH

      1. Hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý

      Vùng

       

       

      Cơ sở y tế

      Đồng bằng, trung du (Hệ số)Miền núi, vùng sâu, xa, vùng đồng bằng Sông Cửu long
      (Hệ số)
      Vùng cao, hải  đảo (Hệ số)
      Các Trung tâm hệ dự phòng tỉnh11,21,4
      Bệnh viện đa khoa huyện11,11,2
      Trung tâm Y tế dự phòng huyện11,31,5
      Trạm y tế xã11,21,3

      2. Hệ số điều chỉnh đối với các đơn vị có quá tải bệnh nhân

      Hệ số điều chỉnh = Hệ số quy định x Số % công suất sử dụng giường bệnh bình quân liên tục trong 3 năm liền kề/100;

      Ví dụ: Bệnh viện đa khoa Hạng 1 tuyến 3 có số giường bệnh là 1000, công suất sử dụng giường bệnh bình quân trong 3 năm là 130%, biên chế được tính như sau: Tổng biên chế = 1,45 x (130/100) x 1000 = 1.885 biên chế.

      3. Hệ số điều chỉnh đối với các cơ sở y tế dự phòng

      a) Các tỉnh, thành phố đã có các Bệnh viện chuyên khoa như Lao, Mắt, Tâm thần, Phong, Phụ sản thì định mức biên chế của các Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội, Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản giảm từ 10 % đến 15 % số lượng ghi trong bảng định mức trên.

      b) Đối với Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở y tế dự phòng khác thì bổ sung thêm 20 – 25 % số biên chế của cơ sở đó vào bảng định mức trên.

      c) Đối với các tỉnh, thành phố có cửa khẩu có số lượng người xuất nhập cảnh từ 1000 lượt/ngày trở lên, số phương tiện vận tải xuất nhập cảnh từ 50 lượt trở lên được bổ sung từ 20 đến 25% số biên chế theo quy định.

      VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Căn cứ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước tại Thông tư này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp y tế ở địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

      2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về cơ chế quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hàng năm báo cáo định kỳ việc thực hiện biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

      3. Kinh phí để thực hiện định mức biên chế quy định tại Thông tư này theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng ngân sách của địa phương.

      4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Định mức biên chế quy định trong Thông tư này thay thế tiêu chuẩn tính toán kế hoạch lao động tiền lương ngành Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 07/UB-LĐTL, ngày 23/01/1975 của Chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch nhà nước, hướng dẫn về số lượng cán bộ y tế cơ sở tại Thông tư số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 liên tịch Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

      5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

      BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
       
       

      Đỗ Quang Trung
      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

       
       
      Trần Thị Trung Chiến

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng hình sự 2021
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ