Quy định về vấn đề học phí tại các trường y. Mức học phí của trường y là bao nhiêu? Ưu đãi về học phí đối với sinh viên trường y như thế nào?
Quy định về vấn đề học phí tại các trường y. Mức học phí của trường y là bao nhiêu? Ưu đãi về học phí đối với sinh viên trường y như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Cháu chào luật sư, cháu là sinh viện của một trường y, xin hỏi luật sư về vấn đề học phí của trường y dược là bao nhiêu? Vì nhà cháu nghèo mà học phí cháu thấy cao quá.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP thì:
Điều 5. Học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
1. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 | Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1.750 | 1.850 | 2.050 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 2.050 | 2.200 | 2.400 |
3. Y dược | 4.400 | 4.600 | 5.050 |
2. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 610 | 670 | 740 | 810 | 890 | 980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 720 | 790 | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
3. Y dược | 880 | 970 | 1.070 | 1.180 | 1.300 | 1.430 |
Bạn không trình bày rõ trường y của bạn thế nào, tuy nhiên nếu chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng là 4.4 triệu trong năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 và 4.600 trong năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 và 5,05 triệu trong năm 2020-2021.
Mặt khác, cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thì riêng đối với ngành y dược thì giai đoạn 2015-2016 là 880 ngàn đồng/tháng, giai đoạn 2016-2017 là 970 ngàn đồng/tháng, giai đoạn 2017-2018 thì là 1.070 ngàn đồng/tháng.
Như vậy, còn tùy thuộc vào trường y bạn theo học thuộc trường hợp nào thì sẽ có mức học phí tương ứng.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Học nghiệp vụ sư phạm có phải đóng học phí không?
– Miễn học phí khi học lên trung cấp
– Mức học phí khi học mầm non ở khu vực miền núi
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại