Pháp luật nước ta quy định rất rõ về bầu cử và ứng cử. Cá nhân muốn ứng cử vào Đại biểu Hội đồng nhân dân thì cần đủ điều kiện để ứng cử thì sẽ được ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân. Vậy mẫu đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân có nội dung như thế nào.
Mục lục bài viết
1. Đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân là mẫu văn bản được dùng để gửi cùng hồ sơ để nhân dân có thể thực hiện quyền ứng cử vào Đại biểu hội đồng nhân dân của mình
Đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân được dùng để ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân và là căn cứ để hội đồng bầu cứ lập danh sách về ứng viên tham gia ứng cử.
2. Mẫu đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân chi tiết nhất:
Mẫu 06/HĐBC-HĐND Đơn ứng cử Đại Biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 – 2026 ban hành theo Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG hướng dẫn mẫu hồ sơ ứng cử, mẫu phiếu bầu cử, nội quy phòng bỏ phiếu, các mẫu văn bản khác sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) …
NHIỆM KỲ 2021-2026
Kính gửi: Ủy ban bầu cử (1) …
1.Họ và tên thường dùng: (2) …
2.Họ và tên khai sinh: (3) …
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): …
3.Ngày, tháng, năm sinh: ….4. Giới tính: ….
4.Quốc tịch: (4) …….
5.Nơi đăng ký khai sinh: (5) …
6.Quê quán: (6) …
7.Nơi đăng ký thường trú: (7) …
8.Nơi ở hiện nay: (8) …
9.Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9) …
Ngày cấp: …Cơ quan cấp: …
10.Dân tộc: (10) …11. Tôn giáo: (11) …
11.Trình độ:
-Giáo dục phổ thông: (12) …
-Chuyên môn, nghiệp vụ: (13) …
-Học vị: (14) … Học hàm: (15) …
-Lý luận chính trị: (16) …
-Ngoại ngữ: (17) …
13.Nghề nghiệp hiện nay: (18) …
14.Chức vụ (19): …
-Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác:
-Chức vụ trong Đảng, đoàn thể:
15.Nơi công tác: (20): …
16.Địa chỉ liên hệ; …
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc: … …
Số điện thoại nhà riêng:
Số điện thoại di động: … E-mail: …
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 7 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1) … nhiệm kỳ 2021-2026.
…, ngày…. tháng…..năm 2021
Ký tên
Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân:
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nơi mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A…).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh hoặc tương đương nơi đã cấp Giấy khai sinh hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh của ông nội hay nơi sinh của cha; trường hợp cá biệt có thể ghi theo nơi sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ); ghi rõ tên hiện nay của xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên Sổ hộ khẩu;
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp …), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(9) Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: Ghi một trong các số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc số căn cước công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân thì ghi số giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
(10 )Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer….
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo…) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo (nếu có) (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư …). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12/phổ thông”,…).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp…, chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sĩ….
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp…; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp… trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL… hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật – Tiếng Anh…). Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp (lực lượng vũ trang, ngoại giao…); chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
4. Một số quy định ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân:
4.1. Hồ sơ ứng cửa đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ mới:
Theo Điều 2 Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG quy định về hồ sơ ứng cửa đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ mới như sau:
Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 06/HĐBC-HĐND;
Sơ yếu lý lịch có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử cư trú người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 07/HĐBC-HĐND;
Tiểu sử tóm tắt đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 08/HĐBC-HĐND;
Mỗi bộ hồ sơ ứng cử của người ứng cử gửi kèm theo 03 ảnh chân dung màu, nền trắng, cỡ 4cm x 6cm (không kể ảnh dán trên Sơ yếu lý lịch và Tiểu sử tóm tắt).
Trong đó:
– Mỗi bộ hồ sơ ứng cử của người ứng cử gửi kèm theo 03 ảnh chân dung màu, nền trắng, cỡ 4cm x 6cm (không kể ảnh dán trên Sơ yếu lý lịch và Tiểu sử tóm tắt).
– Ảnh chân dung của người ứng cử là ảnh được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ứng cử. Trong Sơ yếu lý lịch, Tiểu sử tóm tắt, ảnh của người ứng cử phải được dán đúng vị trí quy định và được đóng dấu giáp lại của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc UBND cấp xã nơi người ứng cử cư trú.
– Người ứng cử thực hiện việc kê khai các nội dung đầy đủ, chính xác bằng cách viết tay hoặc đánh máy nhưng phải bảo đảm đúng theo các mẫu văn bản thuộc hồ sơ ứng cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành. Người ứng cử ký vào từng trang văn bản của hồ sơ ứng cử.
4.2. Thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ mới:
Việc nộp hồ sơ đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ mới được thực hiện như sau:
+ Người được tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Hội đồng bầu cử quốc gia (qua Tổ giúp việc Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia, địa chỉ: Nhà Quốc hội, số 01 đường Độc Lập, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội);
+ Người được cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội và người tự ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mình cư trú hoặc công tác thường xuyên;
+ Người ứng cử được cơ quan, tổ chức, đơn vị, thôn, tổ dân phố giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nộp 01 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính mà mình ứng cử.
– Theo quy định của Nghị quyết 41/Nq-HĐBCQG thi thời hạn nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ mới là trong giờ hành chính các ngày trong tuần, bắt đầu từ ngày 22 tháng 02 năm…. và kết thúc vào 17 giờ 00 ngày 14 tháng 3 năm…… Riêng thứ Bảy, ngày 13 tháng 3 năm …. và Chủ nhật, ngày 14 tháng 3 năm 2021,Ủy ban bầu cử các cấp cử người trực để nhận hồ sơ ứng cử.
+ Ủy ban bầu cử các cấp có trách nhiệm
Như vậy, có thể thấy việc để được ứng cử vào hội đồng nhân dân thì cá nhân cần nộp đơn ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân, phải khai báo về tiểu sử của cá nhân mình và kê khai tài sản cá nhân và thu nhập,…theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo Bộ máy chính quyền ở địa phương thật trong sạch và giúp địa phương ngày càng phát triển.