Bằng việc triển khai xây mới các hệ thông lưới điện hạ áp nông thôn đã phát huy hiệu quả trong phát triển sản xuất, sinh hoạt của người dân. Việc xây dựng và bàn giao lưới điện hạ áp ở nông thôn phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan nhà nước và thủ tục bàn giao phải được lập thành biên bản.
Mục lục bài viết
1. Biên bản giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn là gì?
Hệ thống điện quốc gia là một hệ thống bao gồm các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước.
Khái niệm “Lưới điện” được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 3 Luật Điện lực 2004. Theo đó, “Lưới điện” là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện. Lưới điện, theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành, được phân biệt thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.
Lưới điện hạ áp nông thôn là phần lưới điện có điện áp đến 400V được xác định từ thiết bị đóng cắt tổng phía thứ cấp của máy biến áp hoặc từ máy phát điện độc lập đến khu vực quản lý của bên mua điện ở khu vực nông thôn. Lưới điện hạ áp chỉ được xây dựng sau khi thiết kế đã được duyệt.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu biên bản giao nhận điện áp nông thôn là văn bản ghi nhận lại quá trình bàn giao lưới điện hạ áp nông thôn với sự tham gia của bên giao và bên nhận.
Biện bản giao nhận lưới điện hạ áp nông thông được soạn thảo nhằm mục đích ghi nhận quá trình bàn giao lưới điện hạ áp nông thôn. Nội dung biên bản ghi rõ thông tin bên giao, bên nhận, nội dung giao nhận, địa điểm cũng như thời gian giao nhận,…
Biên bản giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn là căn cứ pháp lý khi có những tranh chấp phát sinh và cũng là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác thanh tra, giám sát,…
2. Mẫu biên bản giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn:
Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT–BCT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính
UBND tỉnh, TP.: …..
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN
Giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn
– Căn cứ Thông tư liên tịch số…./20…/TTLT-BCT-BTC ngày …tháng …năm 20… của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn;
– Căn cứ ……
– Căn cứ ……
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 20 ….., tại ……
Bên giao:
Ông (Bà) : ……Chức vụ: ……(Chủ tài sản).
Ông (Bà): ….. Chức vụ:…….
Ông (Bà): ….. Chức vụ:…….
Ông (Bà): ….. Chức vụ:…….
Ông (Bà): ….. Chức vụ:…….
Bên nhận: Công ty Điện lực: …. thuộc Tổng Công ty Điện lực: …….
Ông (Bà) : …….
Ông (Bà) : …….
Ông (Bà) : …….
Ông (Bà) : …….
Ông (Bà) : …….
Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường LĐHANT hiện có của ………………, Bên giao đồng ý bàn giao và Bên nhận đồng ý tiếp nhận tài sản LĐHANT tại ……….… để bên nhận quản lý bán điện trực tiếp đến hộ dân, cụ thể như sau:
I. Hồ sơ giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn:
1. Hồ sơ gốc:
Được tổng hợp vào (Phụ lục 1.1) của Biên bản này.
2. Hồ sơ được lập tại thời điểm giao nhận:
a) Sơ đồ mặt bằng thực trạng và sơ đồ hành lang tuyến đường dây LĐHANT;
b) Bảng kiểm kê số lượng, chủng loại, chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây hạ áp, xác định giá trị thực tế còn lại của tài sản lưới điện theo qui định tại Điều 4 mục II Thông tư ……
c) Bảng kê xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư LĐHANT theo qui định tại Điều 5 mục II Thông tư …
d) Biên bản xác định GTCL của tài sản LĐHANT bàn giao để HĐĐG tài sản LĐHANT cấp tỉnh thẩm định (theo mẫu quy định) và trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Biên bản giao nhận LĐHANT.
3. Khối lượng và phân tích giá trị thực tế còn lại tại thời điểm giao nhận:
(Chi tiết tại Phụ lục 1.2 và Phụ lục 1.3 kèm theo).
Tổng giá trị còn lại: …… triệu đồng.
4. Xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư công trình:
4.1. Trường hợp nguồn vốn có đủ chứng từ gốc:
Tổng giá trị nguyên giá: ……..đồng. Trong đó:
Vốn từ ngân sách trung ương, địa phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ nguồn ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công trình điện, …. và phần vốn không xác minh được nguồn gốc: ……. đồng.
– Vốn của cá nhân, tổ chức …..đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….. %).
– Vốn vay:
o Vốn vay của dân có cam kết trả (theo giấy vay nợ): ….đồng.
o Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ……đồng.
o Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay): ….đồng.
o Vốn huy động của dân: …… đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (…. %).
o Nợ thi công (nếu có): ……. đồng.
o Phần vốn vay của tổ chức nước ngoài do địa phương và CTĐL thống nhất)
– Tổng GTCL của tài sản giao, nhận: ……đồng.
4.2. Trường hợp các nguồn vốn không có đủ hồ sơ chứng từ gốc:
Lập biên bản xác định cơ cấu các nguồn vốn (Phụ lục 1.4 đính kèm), có xác nhận của HĐND địa phương.
4.3. Xác định vốn hoàn trả:
– Vốn của cá nhân, tổ chức ……đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….. %).
– Vốn vay:
o Vốn vay của dân có cam kết trả (theo giấy vay nợ): …….đồng.
o Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ……đồng.
o Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay): ……đồng.
o Vốn huy động của dân: ……đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (…. %).
o Nợ thi công (nếu có): ……..đồng.
Tồng cộng vốn hoàn trả: ……..đồng.
(Bằng chữ: ……..)
I. Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO NHẬN
……..
Biên bản lập thành 05 bản: 02 bản gửi lên Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn của tỉnh, 01 bản gửi Công ty Điện lực, 01 bản bên Giao và 01 bản bên Nhận.
BÊN GIAO BÊN NHẬN
Chủ sở hữu tài sản Giám đốc Công ty Điện lực
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập biên bản giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn chi tiết nhất:
Thông tin bên giao:
1. Bên giao:
Ông (Bà): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu. Chức vụ: Ghi theo chức vụ đang đảm nhiệm ở thời điểm hiện tại. (Chủ tài sản).
Thông tin bên nhận:
2. Bên nhận: Công ty Điện lực: (Ghi rõ tên Công ty Điện lực) thuộc Tổng Công ty Điện lực: (Ghi rõ Tổng Công ty điện lực)
Ông: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu. Chức vụ: Ghi theo chức vụ đang đảm nhiệm ở thời điểm hiện tại.
Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường LĐHANT hiện có của …., Bên giao đồng ý bàn giao và Bên nhận đồng ý tiếp nhận tài sản LĐHANT tại … để bên nhận quản lý bán điện trực tiếp đến hộ dân, cụ thể như sau:
I. Hồ sơ giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn:
Chú ý liệt kê đầy đủ nội dung thành phần có trong hồ sơ gồm:
1: Hồ sơ gốc
2. Hồ sơ được lập tại thời điểm giao nhận
3. Khối lượng và phân tích giá trị thực tế còn lại tại thời điểm giao nhận
Tổng giá trị còn lại:……(triệu đồng)
4. Xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư công trình:
Đối với phần thông tin vốn vay: Chú ý ghi chính xác với số liệu thực tế
4.1 Trường hợp nguồn vốn có đủ chứng từ gốc:
Tổng giá trị nguyên giá:…..đồng. Trong đó:
– Vốn từ ngân sách trung ương, địa phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ nguồn ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công trình điện, …. và phần vốn không xác minh được nguồn gốc: …..đồng.
– Vốn của cá nhân, tổ chức ……đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….. %).
– Vốn vay:
Vốn vay của dân có cam kết trả (theo giấy vay nợ): …… đồng.
Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ……đồng.
Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay): ……đồng.
Vốn huy động của dân: ….. đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (…. %).
Nợ thi công (nếu có): …… đồng.
Phần vốn vay của tổ chức nước ngoài do địa phương và CTĐL thống nhất)
– Tổng GTCL của tài sản giao, nhận: ……..đồng
4.2. Trường hợp các nguồn vốn không có đủ hồ sơ chứng từ gốc:
Lập biên bản xác định cơ cấu các nguồn vốn, có xác nhận của HĐND địa phương.
4.3. Xác định vốn hoàn trả:
– Vốn của cá nhân, tổ chức ….. đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….. %)
– Vốn vay:
Vốn vay của dân có cam kết trả (theo giấy vay nợ): ……. đồng.
Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ….đồng.
Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay): ….. đồng.
Vốn huy động của dân: …..đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (…. %).
Nợ thi công (nếu có): ……đồng.
Tồng cộng vốn hoàn trả: …… đồng.
(Bằng chữ: ….)
Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO NHẬN…..
Biên bản lập thành 05 bản: 02 bản gửi lên Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn của tỉnh, 01 bản gửi Công ty Điện lực, 01 bản bên Giao và 01 bản bên nhận.
Cuối biên bản: Bên gia, bên nhận ký tên và đóng dấu