Khi môi trường làm việc không để đảm bảo được quá trình làm việc thì người lao động có thể viết đơn đề nghị gửi cho ban lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để được thay đổi môi trường làm việc.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc là gì?
Đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc là mẫu đơn do cá nhân (người lao động) lập ra để gửi cho chủ thể có thẩm quyền( Ban lãnh đạo của công ty, tổ chức, doanh nghiệp) để được thay đổi môi trường làm việc. Trong đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc phải nêu được những nội dung về thông tin của cá nhân viết đơn ( người lao động), nguyên nhân, lý do để đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc, nội dung đề nghị thay đổi,…
Đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc là văn bản chứa đựng những thông tin của cá nhân viết đơn ( người lao động), nguyên nhân, lý do để đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc, nội dung đề nghị thay đổi,…Ngoài ra, đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc sẽ là cơ sở pháp lý để chủ thể có thẩm quyền( ban lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xem xét và thực hiện việc đổi môi trường làm việc cho cá nhân( người lao động).
2. Mẫu đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———
Địa danh, ngày……tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
(V/v thay đổi môi trường làm việc)
Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY …
Căn cứ Nội quy, quy chế công ty công ty …. (Nếu có)
Tôi tên là: Nguyễn Văn A Sinh ngày …/…/…
Giấy chứng minh nhân dân số: …cấp ngày…/…/… tại
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số điện thoại liên hệ:
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan một sự việc như sau:
Hiện tại, tôi đang là nhân viên thuộc bộ phận sản xuất, phân xưởng ……., công ty……… . Trong vòng 03 tháng trở lại đây, bộ phận tôi luôn phải làm việc trong điều kiện nóng bức, thiếu ánh sáng, bụi bẩn của nhà máy mà không được trang bị bất kì đồ dùng bảo hộ nào.
Căn cứ vào điều…
– Trang bị đầy đủ các đồ dùng, thiết bị bảo hộ theo đúng tiêu chuẩn của Bộ lao động thương binh xã hội.
– Lắp đặt hệ thống chống bụi và trang bị đầy đủ ánh sáng trong phân xưởng
Tôi kính mong Quý công ty nhanh chóng xem xét, giải quyết yêu cầu trên của tôi để tôi được thay đổi môi trường làm việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc:
Phần kính gửi của đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc thì ghi cụ thể tên của chủ thể có thẩm quyền( Ban lãnh đạo của tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp).
Phần nội dung của đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc: yêu cầu người làm đơn sẽ cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết những thông tin của cá nhân viết đơn ( người lao động)( tên, số điện thoại, địa chỉ, chứng minh nhân dân,…), nguyên nhân, lý do để đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc, nội dung đề nghị thay đổi,… Người làm đơn sẽ cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu như sai sẽ tự chịu trách nhiệm.
Cuối đơn đề nghị thay đổi môi trường làm việc sẽ ký và ghi rõ họ tên.
4. Quy định về hoạt động quan trắc môi trường lao động:
4.1. Điều kiện của tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động:
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
+ Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
+ Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
Người trực tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
– Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
– Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
– Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc
– Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên;
– Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
+ Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động
– Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
– Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
– Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
– Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động.
– Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây:
+ Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
+ Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng – toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu;
+ Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
+ Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động;
+ Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
+ Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
+ Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
4.2. Nguyên tắc thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Nguyên tắc thực hiện quan trắc môi trường lao động được quy định tại Điều 35,
1. Thực hiện quan trắc đầy đủ yếu tố có hại được liệt kê trong Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập.
Đối với nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, khi quan trắc môi trường lao động phải thực hiện đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định này.
2. Quan trắc môi trường lao động thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập giữa cơ sở lao động và tổ chức đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động.
3. Quan trắc môi trường lao động bảo đảm như sau:
– Thực hiện trong thời gian cơ sở lao động đang tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu cá nhân và vị trí lấy mẫu được đặt tại vùng có khả năng ảnh hưởng đến người lao động;
– Đối với quan trắc môi trường lao động bằng phương pháp phát hiện nhanh khi kết quả có nghi ngờ, tổ chức quan trắc môi trường lao động lấy mẫu, phân tích bằng phương pháp phù hợp tại phòng xét nghiệm đủ tiêu chuẩn.
4. Yếu tố có hại cần quan trắc, đánh giá được bổ sung cập nhật trong Hồ sơ vệ sinh lao động trong trường hợp sau đây:
– Có thay đổi về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất hoặc khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động mà có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động;
– Tổ chức quan trắc môi trường lao động đề xuất bổ sung khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
– Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động được thanh toán chi phí quan trắc môi trường lao động; đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp, báo cáo và phí quản lý do người sử dụng lao động chi trả theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức quan trắc môi trường lao động báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố có hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động mà chưa có quy định về giới hạn cho phép.