Nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược khi chưa có giấy đăng ký lưu hành cần làm những thủ tục gì và Mẫu đơn hàng nhập khẩu vac xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành làm như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành là gì?
- 2 2. Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
- 4 4. Thủ tục nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
1. Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành là gì?
Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành là mẫu đơn với các nội dung và thông tin về đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành
Mẫu đơn hàng ghi chép nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành là mẫu đơn được lập ra để ghi chép về việc nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành.
2. Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU VẮC XIN/SINH PHẨM/ THUỐC HÓA DƯỢC (1) CHƯA CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Y tế.
(Tên cơ sở nhập khẩu) kính đề nghị Bộ Y tế xem xét cấp phép nhập khẩu các thuốc (loại thuốc nhập khẩu (2) hoặc mục đích nhập khẩu (3)) theo quy định tại Điều ………..(4)……………… Nghị định số ………… như sau:
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói | Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ | Đơn vị tính | Số lượng | Hạn dùng (5) | Tiêu chuẩn chất lượng | Chỉ định | Tên cơ sở sản xuất – Tên nước sản xuất | Tên cơ sở sở hữu giấy phép lưu hành trên Giấy chứng nhận sản phẩm dược |
Tên cơ sở cung cấp thuốc: (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu thuốc sử dụng cho mục đích cấp cứu, chống độc hoặc vắc xin dùng cho một số trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 68 của Nghị định số……………….)
BỘ Y TẾ
Chấp thuận đơn hàng xuất khẩu gồm…….. trang ……..khoản kèm theo
Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm ……..
BỘ TRƯỞNG
……….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Người đại diện pháp luật/ Người được ủy quyền
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu đơn trên
(1)thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; lập đơn hàng nhập khẩu theo mẫu số 16.
(2) Điền loại thuốc nhập khẩu phù hợp;
– Có chứa dược chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam
– Có chứa dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam nhưng đáp ứng đủ nhu cầu điều trị
– Có chứa dược liệu chưa được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
– Có chứa dược liệu đã được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị
– Thuộc Danh mục thuốc hiếm
– Thuốc có tên cùng tên thương mại, thành phần hoạt chất, hàm lượng hoặc nồng độ, dạng bào chế với biệt dược gốc có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam
(3) Điền mục đích nhập khẩu phù hợp:
– Đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
– Đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt
– Phục vụ cho chương trình y tế của Nhà nước
– Làm mẫu kiểm nghiệm/nghiên cứu khoa học/thử nghiệm lâm sàng/đánh giá sinh khả dụng/tương đương sinh học
(4) Điền số Điều tại Nghị định tương ứng với hình thức nhập khẩu
4. Thủ tục nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành:
4.1. Nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành:
– Đơn hàng nhập khẩu vắc xin/sinh phẩm/ thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất.
– Đơn hàng nhập khẩu thuốc gây nghiện/thuốc hướng thần/thuốc tiền chất/thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện/thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần/thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
– Đơn hàng nhập khẩu thuốc dược liệu/thuốc cổ truyền chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện
+ Cơ sở đề nghị cấp phép nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế;
+ Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 60 ngày đối với các hồ sơ không yêu cầu dữ liệu lâm sàng, tài liệu chứng minh tương tự so với sinh phẩm tham chiếu hoặc 90 ngày đối với các hồ sơ yêu cầu dữ liệu lâm sàng hoặc tài liệu chứng minh tương tự so với sinh phẩm tham chiếu, Bộ Y tế cấp phép nhập khẩu trên cơ sở thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 60 ngày đối với các hồ sơ không yêu cầu dữ liệu lâm sàng, tài liệu chứng minh tương tự so với sinh phẩm tham chiếu hoặc 90 ngày đối với các hồ sơ yêu cầu dữ liệu lâm sàng hoặc tài liệu chứng minh tương tự so với sinh phẩm tham chiếu, Bộ Y tế gửi văn bản cho cơ sở để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế trả cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có văn bản
+ Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép nhập khẩu thuốc, Bộ Y tế có trách nhiệm công bố trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Khoản 6 Điều 60 của Luật dược.
+ Giấy phép nhập khẩu thuốc,
4.2. Hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành:
– Đối với thuốc nhập khẩu theo quy định tại các Điều 65, 66, 69, 71, 72 và điểm a khoản 1 Điều 68 của Nghị định này phải lập đơn hàng riêng đối với mỗi thuốc nhập khẩu, trừ trường hợp thuốc có chung tất cả các yếu tố sau:
+ Tên thuốc;
+ Dạng bào chế và đường dùng;
+ Nồng độ hoặc hàm lượng dược chất đối với thuốc dạng lỏng và bán rắn;
+ Tiêu chuẩn chất lượng thuốc;
+ Hạn dùng của thuốc;
+ Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc.
– Các giấy tờ trong hồ sơ nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì hồ sơ phải có thêm bản dịch công chứng của tài liệu đó ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
– Các giấy tờ sau phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật:
+ Giấy chứng nhận sản phẩm dược;
+ Tài liệu chứng minh thuốc được lưu hành hợp pháp tại nước sản xuất hoặc nước tham chiếu;
+ Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc;
+ Nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc đang được lưu hành thực tế ở nước cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược.
– Yêu cầu đối với Giấy chứng nhận sản phẩm dược:
+ Đáp ứng quy định tại các khoản 2, 3 và 6 Điều này;b) Phải có chữ ký, tên, chức danh người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược của nước sở tại;
+ Phải có xác nhận đầy đủ về các nội dung liên quan đến chữ ký, tên, chức danh người ký và dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược của nước sở tại bởi cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước sở tại;
+ Giấy chứng nhận sản phẩm dược để thực hiện quy trình hợp pháp hóa lãnh sự phải là bản chính;
+ Phải có xác nhận thuốc được cấp phép và lưu hành thực tế ở nước cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược;
+ Trường hợp thuốc có sự tham gia sản xuất bởi nhiều cơ sở sản xuất khác nhau thì Giấy chứng nhận phải ghi rõ tên, địa chỉ, vai trò của từng cơ sở;
+ Phải theo mẫu của Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization – WHO) áp dụng đối với Hệ thống chứng nhận chất lượng của các sản phẩm dược lưu hành trong thương mại quốc tế.
– Yêu cầu về xác nhận mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc đang được lưu hành thực tế ở nước cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược:
+ Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng có dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược của nước sở tại;
+ Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng để thực hiện quy trình hợp pháp hóa lãnh sự phải là bản chính.
– Các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trên đây là thông tin về Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành, hướng dẫn làm Mẫu đơn hàng nhập khẩu vắc xin, thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành và các thủ tục pháp lý liên quan