Hóa đơn bán lẻ là hóa đơn không còn xa lạ với nhiều bạn đọc. Vậy, để sử dụng hóa đơn bán lẻ thì quý bạn đọc cần có đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ. Vậy Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ? Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ là gì?
– Hoá đơn bán lẻ được hiểu là một công cụ thương mại do người bán thiết lập để tổng kết các chi tiêu của người mua. Thông thường, hóa đơn này sẽ được lập 2 bản, 1 bản cho người mua và 1 bản cho người bán giữ để đối chiếu nếu khách hàng có bất cứ thắc mắc nào
– Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ là mẫu đơn thể hiện ý chí của cá nhân/ tổ chức mong muốn được cấp hóa đơn lẻ, trong đơn có các nội dung và thông tin về Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và thủ tục cấp hóa đơn lẻ
Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ được sử dụng khi các cá nhân, doanh nghiệp không kinh doanh muốn đăng ký mua hóa đơn lẻ tại Cơ quan thuế làm đơn để cơ quan Thuế xác nhận, kiểm tra và cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân, doanh nghiệp có yêu cầu.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và thủ tục cấp hóa đơn lẻ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
………, ngày…. tháng… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ
Kính gửi:………….
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:
Tên tổ chức, cá nhân:……………….
Địa chỉ:………….
Số nhà: ……………Ngõ (ngách,xóm):………
Đường phố (thôn):………..
Phường (xã):………..
Quận (huyện):……………Tỉnh (thành phố):………….
Số Quyết định thành lập tổ chức(nếu có):
Cấp ngày:………….Cơ quan cấp:…………….
Mã số thuế (nếu có):…………..
Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):……………..
Số CMND người đi nhận hóa đơn:……………
Ngày cấp:……….Nơi cấp:…………
Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
Tên hàng hóa, dịch vụ:………….
Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:………
Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:……….
Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:…………
Số, ngày
Doanh thu phát sinh:………….
Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Chúng tôi xin cam kết:
Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ:
– Điền đầy đủ các thông tin trong đơn
– Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
– Gửi đơn lên cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền..
4. Thông tin pháp lý liên quan về hóa đơn hàng hóa:
Quy định chung căn cứ
4.1. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn:
Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có mã số thuế nhưng không đủ điều kiện quy định của pháp luật phải đặt in hóa đơn để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ của bản thân tổ chức, cá nhân.
2. Cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Thuế) đặt in, phát hành hóa đơn để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
3. Doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 51/2010/NĐ-CP này được nhận in hóa đơn cho các tổ chức, cá nhân khác.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có thể đồng thời cùng lúc sử dụng nhiều hình thức hóa đơn khác nhau. Nhà nước khuyến khích hình thức hóa đơn điện tử.
5. Tổ chức, cá nhân khi in hóa đơn không được in trùng số trong những hóa đơn có cùng ký hiệu
6. Tổ chức, cá nhân trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ phải thông báo phát hành theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này.
Việc phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ phải lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn.
2. Nội dung Tờ thông báo phát hành hóa đơn gồm: hóa đơn mẫu, ngày bắt đầu sử dụng, ngày lập Tờ thông báo phát hành và chữ ký của người đại diện trước pháp luật.
3. đơn mẫu là bản in đúng, đủ các nội dung trên liên hóa đơn giao cho người mua loại sẽ phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn.
4. Tờ thông báo phát hành hóa đơn được gửi đến cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân phát hành thông báo đóng trụ sở chính, trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành và niêm yết ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn.
5. trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Quy định Phát hành hóa đơn của Cục Thuế
1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in để bán, cấp trước khi bán, cấp lần đầu phải lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn.
2. Nội dung Tờ thông báo phát hành và hóa đơn mẫu được quy định như khoản 2 và 3 Điều 11.
3. Tờ thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đến tất cả các Cục Thuế trong cả nước trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày lập Tờ thông báo phát hành và niêm yết ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn. Trường hợp Cục Thuế đã đưa nội dung Tờ thông báo lên trang mạng (Website) của ngành thuế thì không phải gửi Tờ thông báo đến Cục Thuế khác.
4. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.
4.2. Đối tượng được đề nghị cấp hóa đơn lẻ:
– Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án);
– Hộ, cá nhân kinh doanh, có tài sản cho thuê hoặc cung cấp một loại hàng hóa, dịch vụ gì đó cần hóa đơn lẻ để cung cấp cho các doanh nghiệp (Điều 11 khoản 1, TT 39/2014/TT-BTC và thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung TT 39)
– Loại hóa đơn: Hóa đơn bán hàng
4.3. Hồ sơ xin cấp hóa đơn bán lẻ:
– Bao gồm: Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ (theo mẫu, 01 bản chính); CMND photo (01 bản) và bản chính để đối chiếu; Hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ hoặc giấy mua bán hàng hóa (02 bản trong đó có ít nhất 01 bản chính); Tờ khai thuế GTGT, TNCN (02 bản); Tờ hoặc tờ khai thuế TNDN (đối với tổ chức 03 bản); Biên lai nộp thuế (02 bản photo)
– Lưu ý: Cá nhân khác thay mặt người nộp thuế thực hiện ký hồ sơ kê khai thuế, nộp thuế, nhận hóa đơn lẻ thì phải có văn bản ủy quyền theo Bộ luật dân sự (điều 6, khoản 2, TT156/2013/TT-BTC)
– Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc Căn cứ: Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014;
+ Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ chịu thuế
Hoạt động Tỷ lệ % tính thuế trên doanh thu
Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu (x) tỷ lệ chịu thuế (x) thuế suất (10%)
Hoạt động Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
Phân phối, cung cấp hàng hóa 7%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 30%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 15%
+ Hoạt động kinh doanh khác 12%
Đối với hình thức cấp hóa đơn lẻ này cơ quan thuế không thu bất cứ khoản tiền nào của đối tượng cần lấy hóa đơn
Lưu ý: Ở mỗi chi cục thuế đôi khi sẽ có những thủ tục cấp hóa đơn lẻ khác nhau, có thể là phải nộp tiền thuế môn bài, thuế GTGT, Thuế TNCN trước…
4.4. Thủ tục cấp hóa đơn lẻ:
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, cụ thể:
+ Đơn đề nghị mua hóa đơn theo mẫu tại Điểm 3.3, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC;
+ Xuất trình giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân);
+ Văn bản cam kết (Mẫu số CK01/AC, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lẻ lần đầu);
+ Giấy ủy quyền (đối với trường hợp ủy quyền).
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 hoặc Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn lẻ và các thông tin của hộ, cá nhân kinh doanh do cơ quan Thuế đang quản lý trên hệ thống quản lý thuế tập trung;
+ Kiểm tra CMND hoặc thẻ căn cước công dân của người có tên trong hồ sơ đề nghị mua hóa đơn hoặc người được hộ, cá nhân kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật về: Thời hạn sử dụng; Kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên CMND hoặc thẻ căn cước công dân đối với người đến mua hóa đơn và các thông tin ghi trên Đơn đề nghị mua hóa đơn.
+ Rà soát, đối chiếu các thông tin, tài liệu trong hồ sơ (hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ và hồ sơ khai thuế) với các chỉ tiêu tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, đảm bảo hộ, cá nhân kinh doanh có đủ thông tin để lập đúng, đầy đủ các tiêu thức trên hóa đơn: Thông tin về người mua hàng hóa, dịch vụ, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và thủ tục cấp hóa đơn lẻ, hướng dẫn Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và thủ tục cấp hóa đơn lẻ, các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.