Để thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp phải đủ điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư cùng các văn bản khác liên quan. Các bên sẽ phải cần đến đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì, mục đích của mẫu đơn?
Mẫu đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là văn bản được cá nhân, doanh nghiệp tạo lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền đăng ký để xin về việc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, nội dung mẫu đơn xin thành lập nêu rõ tên cá nhân, doanh nghiệp làm đơn, điều lệ doanh nghiệp đính kèm…
Mục đích của đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: khi các bên có nhu cầu thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, các bên sẽ làm đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
2. Mẫu đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
………, ngày……tháng…….năm……
ĐƠN XIN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (hoặc UBND tỉnh, thành phố …. hoặc Ban quản lý KCN tỉnh, thành phố…)
– Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
– Căn cứ
Những người ký tên dưới đây gửi Đơn xin phép đầu tư theo hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được quy định tại Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư (hoặc UBND tỉnh, thành phố…, hoặc Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh, thành phố …)
I.(Các) Công ty (hoặc cá nhân): …..
Xin được cấp Giấy phép đầu tư để thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam theo Điều lệ đính kèm với các mục tiêu hoạt động như sau: (1)…………….
II. Chúng tôi xin cam kết: (2)
1.Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
2.Nếu được cấp Giấy phép đầu tư sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư nước ngoài và các quy định của Giấy phép đầu tư.
III. Các tài liệu gửi kèm theo đơn này gồm: (3)
1.Điều lệ Doanh nghiệp;
2.Văn bản xác nhân tư cách pháp lý, tình hình tài chính của chủ đầu tư (chứng nhận của Ngân hàng về giá trị tài khoản của bên nước ngoài hoặc báo cáo hoạt đồng tài chính trong 2 năm gần nhất);
3.Giải trình kinh tế – kỹ thuật;
4.Các hồ sơ quy định tại các Điều ………… (nếu có).
………, ngày…tháng…năm…
Chủ đầu tư
(hay đại diện được ủy quyền)
(Ký tên, chức vụ và dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Mục tiêu hoạt động dự kiến của doanh nghiệp;
(2) Những cam kết hoạt động của doanh nghiệp;
(3) Các tài liệu kèm theo khi thành lập doanh nghiệp.
4. Những quy định về đầu tư kinh doanh và hình thức đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài:
4.1. Hình thức đầu tư:
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
– Thực hiện dự án đầu tư.
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
4.2. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
Được quy định tại Điều 22
– Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
– Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.s
– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
– Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
4.3. Quy định của pháp luật về các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh:
Được quy định tại Điều 6
– Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
Kinh doanh mại dâm;
Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
Kinh doanh pháo nổ;
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
– Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4.4. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
Được quy định tại Điều 7 Luật đầu tư 2020
– Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
– Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
– Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
– Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
– Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có)
– Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
Giấy phép;
Giấy chứng nhận;
Chứng chỉ;
Văn bản xác nhận, chấp thuận;
Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
– Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.
4.5. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:
Được quy định tại Điều 22 Luật đầu tư 2020
– Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.