Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

      Hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

      ______________

      Căn cứ Luật Nghĩa vụ Quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; đã được sửa đổi, bổ sung ngày 21 tháng 12 năm 1990; sửa đổi, bổ sung ngày 22 tháng 6 năm 1994; sửa đổi, bổ sung ngày 14 tháng 6 năm 2005;

      Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

      Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng hướng dẫn khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này hướng dẫn khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe và quản lý sức khỏe công dân Việt Nam trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ; quân nhân dự bị đã xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (sau đây gọi tắt là quân nhân dự bị) và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.

      2. Thông t­ư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, phân loại, kết luận sức khỏe đối với đối tượng là quân nhân dự bị.

      2. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với đối tượng là công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.

      3. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với các đối tượng là công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển sức khỏe và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.

      4. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận lại sức khỏe đối với đối tượng là chiến sĩ mới nhập ngũ.

      5. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc sử dụng phương tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết luận về tình trạng sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự trong trường hợp có khiếu nại, tố cáo.

      6. Hồ sơ sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu về tình hình sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị, bao gồm phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và các tài liệu liên quan đến sức khỏe.

      7. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự.

      Điều 3. Kinh phí thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

      Kinh phí bảo đảm cho việc khám sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe, làm các xét nghiệm cho công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ quân sự được sử dụng từ ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác quốc phòng – an ninh theo quy định hiện hành.

      Chương II

      KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

      Điều 4. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

      1. Nội dung kiểm tra sức khỏe:

      a) Kiểm tra về thể lực.

      b) Lấy mạch, huyết áp.

      c) Phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa.

      d) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

      2. Quy trình kiểm tra sức khỏe:

      a) Căn cứ vào kế hoạch huấn luyện quân dự bị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự địa phương, lập danh sách các đối tượng được triệu tập tham gia huấn luyện dự bị động viên trên địa bàn được giao quản lý.

      b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra sức khỏe.

      c) Lập phiếu kiểm tra sức khỏe theo quy định tại mẫu 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      d) Tổ chức kiểm tra sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

      đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe theo quy định tại mẫu 1a, 5a Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Tổ kiểm tra sức khỏe:

      a) Tổ kiểm tra sức khỏe do Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) ra quyết định thành lập trên cơ sở lực lượng y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), khi cần thiết có thể được tăng cường thêm lực lượng của Trung tâm y tế huyện. Tổ kiểm tra sức khỏe gồm ít nhất 3 người: 01 bác sĩ làm tổ trưởng và các nhân viên y tế khác.

      b) Tổ kiểm tra sức khỏe có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.

      thong-tu-lien-tich-36-2011-ttlt-byt-bqp-ngay-17-thang-10-nam-2011

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 5. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự

      1. Nội dung sơ tuyển sức khỏe:

      a) Phát hiện những trường hợp không đủ sức khoẻ về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

      b) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

      2. Quy trình sơ tuyển sức khỏe:

      a) Căn cứ vào kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự địa phương, lập danh sách các đối tượng là công dân thuộc diện được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn được giao quản lý.

      b) Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

      c) Hoàn chỉnh và xác nhận tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình của công dân được gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Phần I mẫu 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      d) Lập danh sách những công dân mắc các bệnh thuộc diện miễn làm nghĩa vụ quân sự, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự xã.

      đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại mẫu 2, 5b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Sơ tuyển sức khoẻ do lực lượng y tế xã tiến hành dưới sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế huyện.

      Điều 6. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

      1. Nội dung khám sức khỏe:

      a) Khám về thể lực; khám lâm sàng toàn diện các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Phần II, mẫu 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      b) Làm các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, bao gồm cả xét nghiệm phát hiện ma túy.

      c) Phân loại sức khỏe theo các quy định tại Điều 9 Thông tư này.

      2. Quy trình khám sức khỏe:

      a) Lập danh sách các đối tượng là công dân thuộc diện được gọi nhập ngũ đã qua sơ tuyển sức khỏe trên địa bàn được giao quản lý.

      b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe;

      c) Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

      d) Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV đối với các trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe gọi nhập ngũ hàng năm theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Việc xét nghiệm HIV phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Phòng, chống HIV/AIDS.

      đ) Hoàn chỉnh phiếu sức khỏe theo quy định tại Phần II mẫu 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      e) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe theo quy định tại mẫu 3a Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

      a) Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế huyện; mỗi huyện có thể thành lập từ một đến hai hội đồng tùy theo địa bàn và số công dân cần khám.

      b) Thành phần Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

      – Thành phần tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện gồm các cán bộ, nhân viên y tế thuộc Bệnh viện đa khoa huyện, với sự tham gia của cán bộ chuyên môn Phòng Y tế, quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện và các đơn vị có liên quan.

      – Số lượng ủy viên Hội đồng, căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng địa phương để quyết định, nhưng phải triển khai được đủ số lượng và đảm bảo chất lượng các phòng khám theo các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều này; trong đó phải có tối thiểu từ 3 – 5 bác sĩ. Khám về nội khoa, ngoại khoa phải do các bác sĩ nội khoa và ngoại khoa đảm nhiệm; các chuyên khoa khác, có thể bố trí bác sĩ hoặc y sĩ, kỹ thuật viên chuyên khoa đảm nhiệm. Hội đồng gồm:

      + 01 Chủ tịch: do Giám đốc Bệnh viện đa khoa huyện đảm nhiệm;

      + 01 Phó Chủ tịch;

      + 01 Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng do cán bộ chuyên môn của Phòng Y tế đảm nhiệm;

      + Các uỷ viên khác.

      4. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

      a) Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự chịu trách nhiệm trước Hội đồng nghĩa vụ quân sự huyện về việc triển khai khám sức khỏe, phân loại và kết luận sức khỏe cho từng công dân được gọi nhập ngũ.

      b) Sau khi khám sức khỏe, tổng hợp báo cáo kết quả khám lên Hội đồng nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) theo quy định; bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng nghĩa vụ quân sự huyện (qua Phòng Y tế huyện).

      5. Nguyên tắc làm việc của Hội động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

      a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định các vấn đề theo đa số.

      b) Trường hợp trong Hội đồng không thống nhất về phân loại và kết luận sức khỏe thì Chủ tịch Hội đồng ghi vào phiếu sức khỏe kết luận của đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng. Những ý kiến không thống nhất phải được ghi đầy đủ vào biên bản, gửi lên Hội đồng nghĩa vụ quân sự huyện. Biên bản phải có chữ ký của từng ủy viên trong Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29