Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể được coi là mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp cho tổ chức và cá nhân khác theo quy định của pháp luật. Dưới đây là khái niệm, đặc điểm và nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Theo quy định tại
Tuy nhiên, cũng giống như chủ sở hữu của các loại tài sản khác, chủ bằng độc quyền của các đối tượng sở hữu công nghiệp còn có thể được thỏa mãn lợi ích vật chất của mình dưới hình thức thực hiện quyền định đoạt với tài sản vô hình đó. Những cách thức thực hiện quyền định đoạt các đối tượng sở hữu công nghiệp bao gồm hình thức thông qua hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hay đơn giản là tuyên bố từ bỏ độc quyền của mình theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chính là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp (có thể là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn), được hiểu là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó một bên ( gọi là bên chuyển nhượng) chuyển nhượng quyền sở hữu độc quyền sở hữu công nghiệp sang cho bên kia (gọi là bên được chuyển giao), còn bên được chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phải thanh toán tiền cho bên chuyển giao theo thỏa thuận. Hay có thể hiểu đơn giản hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên chuyển quyền sử dụng – thường được gọi là bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận quyền sử dụng – thường được gọi là bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo quy định của pháp luật. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật có thể là hợp đồng độc quyền, hợp đồng không độc quyền hoặc hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp.
2. Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có các đặc điểm như sau:
– Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những thông tin về các bên chủ thể. Bao gồm các thông tin về:
+ Cá nhân: thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
+ Pháp nhân: thông tin về tên pháp nhân, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện theo pháp luật…
– Căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ chuyển nhượng được hiểu là căn cứ về vấn đề bên chuyển nhượng có quyền được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng.
Căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các thông tin về Tên sáng chế, Ngày cấp văn bằng, Số văn bằng, Cơ quan cấp bằng, Chủ sở hữu văn bằng. Các thông tin về căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp cần phải dựa trên Văn bằng bảo hộ đã được cấp còn hiệu lực.
– Giá chuyển nhượng
Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể giúp chủ sở hữu công nghiệp thu về khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác. Giá chuyển nhượng do hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận và sẽ được ghi nhận tại các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng bao gồm: thời điểm thanh toán, giá, thông tin thanh toán và thỏa thuận về chậm thanh toán, phương thức thanh toán và quy định xử lí trong trường hợp chậm thanh toán được hai bên thỏa thuận về thời gian chậm thanh toán và lãi suất trả trong thời gian trả chậm, quy định phạt hợp đồng.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là điều khoản cần phải nêu trong hợp đồng chuyển nhượng. Đây được coi là căn cứ để hai bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Thời hạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Thời hạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể hiểu là khoảng thời gian cụ thể để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Hai bên sẽ tự thỏa thuận về khoảng thời gian này trong hợp đồng và yêu cầu cần phải thực hiện đúng với thời hạn đã được quy định trong hợp đồng chuyển nhượng.
– Các nội dung khác trong hợp đồng chuyển nhượng: hai bên có thể thỏa thuận thêm những nội dung khác trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Các bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng có thể thỏa thuận với nhau về các trách nhiệm đăng kí hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ. Đồng thời thảo thuận phải đi kèm với nghĩa vụ thanh toán các khoảng chi phí liên quan.
– Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại hợp đồng
Một bên thực hiện không đúng nghĩa vụ hoặc không thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp thì có thể bị phạt theo quy định. Trừ trường hợp được miễn trừ trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bồi thường thiệt hại hợp đồng phát sinh khi một bên tham gia vào hợp đồng bị thiệt hại. Mà nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại là do việc bên kia không thực hiện theo đúng những nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể đồng thời thỏa thuận một trong hai hoặc cả hai những thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm.
– Bảo mật hợp đồng
Các bên thỏa thuận về hình thức hợp đồng; phương thức bảo mật và nghĩa vụ bảo mật những thông tin liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Đồng thời thỏa thuận về chi phí liên quan đến bảo mật thông tin trong hợp đồng (nếu có) và hậu quả của pháp lý khi vi phạm nghĩa vụ bảo mật hợp đồng.
– Điều khoản về sự đảm bảo thực hiện trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: đây được xem như là một phương thức nhằm bảo đảm việc thực hiện hợp đồng của các bên. Điều khoản về sự đảm bảo thực hiện trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng.
– Điều khoản về giải quyết tranh chấp
Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận về việc chọn hình thức giải quyết tranh chấp. Điều khoản về giải quyết tranh chấp sẽ không mất hiệu lực kể cả khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử hữu công nghiệp hết hiệu lực. Trừ trường hợp có hợp đồng sửa đổi bổ sung về điều khoản này hoặc có hợp đồng thay thế khác theo quy định của pháp luật hoặc theo sự thỏa thuận của các bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận về thời điểm hợp đồng có hiệu lực, trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trường hợp hủy bỏ hợp đồng. Những phần này nếu không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng thì sẽ được áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.
– Hậu quả pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Chấm dứt toàn bộ quyền của chủ văn bằng bảo hộ đối với bên chuyển giao theo quy định của pháp luật, bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp sẽ trở thành chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng được đăng kí tại Cục sở hữu trí tuệ. Mọi quyền và nghĩa vụ đang tồn tại đối với người thứ ba cũng sẽ được chuyển cho bên được chuyển giao theo quy định, sang cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện điều đó phải được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Chỉ được chuyển nhượng trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ. Do đó, mọi quyền của chủ sở hữu đối với quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ, bao gồm cả quyền chuyển nhượng quyền công nghiệp.
Như vậy, có thể thấy hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là một
3. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chính là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp cho tổ chức cá nhân khác và tổ chức, cá nhân đó nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp đó. Do đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Theo quy định tại Điều 140 Luật sở hữu trí tuệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu như sau:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp : đây là căn cứ về việc bên chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
– Giá chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: đây là nội dung giúp chủ sở hữu công nghiệp thu về một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác theo quy định của pháp luật. Các bên sẽ tự thỏa thuận về giá chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và được ghi nhận tại điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng.
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và bên được chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2019