Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 quy định về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 02/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (sau đây gọi chung là chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng) cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành nghề quy định tại Điều 38, 39, 40 của
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nếu còn giá trị sử dụng thì được công nhận để hành nghề. Khi hành nghề tại Việt Nam, các cá nhân này phải gửi bản dịch chứng chỉ hành nghề sang tiếng Việt có chứng thực hợp pháp cho Sở Xây dựng địa phương nơi cá nhân đó hành nghề biết để quản lý.
3. Cá nhân là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Điều 2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng thống nhất phát hành; chứng chỉ hành nghề có bìa cứng, kích thước 85 mm x 125 mm, quy cách của chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục số 3A, 3B, 3C của Thông tư này và có màu sắc như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư màu xanh da trời.
b) Chứng chỉ hành nghề kỹ sư màu nâu.
c) Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
– Màu đỏ đối với chứng chỉ cấp cho người có trình độ đại học.
– Màu hồng đối với chứng chỉ cấp cho người có trình độ cao đẳng, trung cấp.
2. Cách đánh số chứng chỉ hành nghề:
a) Số chứng chỉ bao gồm 3 nhóm ký hiệu như sau:
– Nhóm thứ nhất: Ký hiệu theo loại chứng chỉ (chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư: KTS, chứng chỉ hành nghề kỹ sư: KS, chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng: GS1 đối với màu đỏ, GS2 đối với màu hồng)
– Nhóm thứ hai: Mã số điện thoại của địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
– Nhóm thứ ba: Số thứ tự của chứng chỉ hành nghề là một số có 5 chữ số.
Các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
Ví dụ: Cá nhân được Sở Xây dựng Hà Nội cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư có số chứng chỉ như sau: KTS-04-00001.
b) Ký hiệu đối với chứng chỉ được cấp lại:
Đối với chứng chỉ hành nghề cấp lại, sau nhóm thứ ba là các chữ A (B, C) biểu thị cấp lại lần 1 (2, 3)
Ví dụ: Cá nhân đã được Sở Xây dựng Hà Nội cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, nay đề nghị được cấp lại chứng chỉ do bị mất hoặc rách, nát; hết hạn sử dụng hoặc hết hạn thu hồi lần thứ nhất thì số chứng chỉ hành nghề cấp lại được ghi như sau: KTS-04-00001-A.
3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Các thông tin về nhân thân của người được cấp chứng chỉ;
b) Trình độ chuyên môn được đào tạo;
c) Lĩnh vực và phạm vi được phép hành nghề;
d) Thời hạn có giá trị của chứng chỉ;
đ) Các chỉ dẫn khác.
4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
Giám đốc Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và quản lý hoạt động hành nghề tại địa phương theo quy định của
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568