Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC quy định về phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

  • 10/11/202010/11/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/11/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Luật Thuỷ sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
      Căn cứ Hiệp định hợp tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ngày 25/12/2003.
      Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
      Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản (tại công văn số 487/TS-KHTC ngày 09/03 /2006 và công văn số 2899/BTS-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2006);
      Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

      Điều 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thuỷ sản, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Thuỷ sản thực hiện các nghiệp vụ cấp giấy phép hoạt động, kiểm tra an toàn phương tiện, thiết bị nghề cá thì phải nộp lệ phí, phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.

      Phí, lệ phí thu bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với các quy định của Quyết định này, thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó.

      Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (bao gồm Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Thuỷ sản; Trung tâm Thuỷ sản) có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

      Cong-van-1592-ngay-05-thang-05-nam-2015

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 4. Phí, lệ phí khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

      Cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo các nội dung chi cụ thể sau:

      a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

      b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

      c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí. Trường hợp tài sản cố định được sử dụng cho cả hoạt động quản lý nhà nước hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này có thể được phân bổ theo tỷ lệ giữa thời gian sử dụng tài sản cố định vào từng loại hoạt động với tổng số thời gian sử dụng tài sản cố định hoặc phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động thu phí với tổng doanh thu của cả hoạt động thu phí và hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Mức trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

      d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;

       đ) Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí;

      e) Chi in (mua) mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ công tác thu phí, lệ phí

      g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d, đ và e điểm này.

      Toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích theo quy định nêu trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu-chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

      Điều 5.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; Thay thế mục 1, 2, 3, 4 và mục 25 Phần A, phần B Quyết định số 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và bãi bỏ Thông tư số 77/2000/TT-BTC ngày 25/07/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

      Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phi .

      Những quy định về phí, lệ phí công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

      MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số31 /2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      1. LỆ PHÍ CẤP CÁC LOẠI GIẤY PHÉP TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
      STTCHỈ TIÊUĐơn vị tínhMức thu 
      1Giấy chứng nhận đăng ký tàu cáđ/lần  
       – Cấp mới 40.000 
       – Cấp lại 20.000 
      2Sổ Danh bạ thuyền viênđ/lần  
       – Cấp mới 40.000 
       – Cấp lại 20.000 
      3Giấy phép khai thác thuỷ sảnđ/lần  
       – Cấp mới 40.000 
       – Gia hạn hoặc cấp lại 20.000 
       – Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép 40.000 
      4Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cáđ/lần40.000 
      5Giấy phép hoạt động thủy sản (đối với tàu cá nước ngoài)USD/lần  
       – Cấp mới 200 
       – Gia hạn hoặc cấp lại 100 
       – Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép 200 
      6Giấy phép đánh bắt trong vùng dàn xếp quá độ (trên cơ sở các Hiệp định có quy định) USD/tàu/năm200 
      7Giấy phép đánh bắt trong vùng đánh cá chung (trên cơ sở các Hiệp định có quy định)đ/tàu/năm40.000 
      8Sổ Thuyền viên tàu cá đ/lần  
       – Cấp mới 40.000 
       – Cấp lại 20.000 
      9Hộ chiếu thuyền viên tàu cáđ/lần  
       – Cấp mới 200.000 
       – Cấp lại 100.000 
       B.CÁC LOẠI PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN

       

      STTCHỈ TIÊUĐơn vị tínhMức thu
      IPhí kiểm tra an toàn tàu cá  
      1Thẩm tra xét duyệt thiết kế đóng mới tàu cá; Xuồng cứu sinh; Cần cẩu; Tời cơ khí; Tời thuỷ lực.đ5% giá thiết kế đóng mới
      2Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phư­­ơng tiện chưa đư­­ợc cơ quan đăng kiểm kiểm tra – kiểm tra lần đầu )C: Giá đóng mới
      Giá đóng mới đến 10.000.000 đ250.000 đồng
      Giá đóng mới trên 10.000.000 đến 20.000.000 đ300.000 đồng
      Giá đóng mới trên 20.000.000 đến 30.000.000 đ350.000 đồng
      Giá đóng mới trên 30.000.000 đến 100.000.000 đ350.000+(C-30.000.000)x0,008
      Giá đóng mới trên 100.000.000 đến 300.000.000 đ910.000+(C-100.000.000)x0,007
      Giá đóng mới trên 300.000.000 đến 1.000.000.000 đ2.310.000+(C-300.000.000)x0,006
      Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đến 2.000.000.000đ6.510.000+(C-1.000.000.000)x0,005
      Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đ11.510.000+(C-2.000.000.000)x0,004
      3Sao duyệt thiết kếđ/lần100.000
      4Giám sát kỹ thuật sửa chữa lớn, cải hoánC: giá sửa chữa, cải hoán
      Giá sửa chữa, hoán cải đến 15.000.000 đ300.000 đồng
      Giá sửa chữa, hoán cải trên 15.000.000 đến 50.000.000 đ300.000+(C-15.000.000)x0,016

       

      Giá sửa chữa, hoán cải trên 50.000.000 đến 150.000.000đ860.000+(C-50.000.000)x0,012

       

      Giá sửa chữa, hoán cải trên 150.000.000 đến 350.000.000 đồng2.060.000+(C-150.000.000)x0,009
      Giá sửa chữa, hoán cải trên 350.000.000 đến 700.000.000 đồng3.860.000+(C-350.000.000)x0,007
      Giá sửa chữa, hoán cải trên 700.000.000 đến 1.200.000.000 đồng6.310.000+(C-700.000.000)x0.005
      Giá sửa chữa, hoán cải trên 1.200.000.000 đến 2.500.000.000 đồng8.810.000+ C-1.200.000.000)x0,003
      Giá sửa chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng12.710.000+(C-2.500.000.000)x0,001
      5Kiểm tra hàng năm :  
       – Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐK)đ/TĐK1.500
          
       – Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ)đ/cv1.000
       Kiểm tra lần đầu, định kỳ :  
       – Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐT)đ/TĐK3.500
       – Kiểm tra phần máy tàu và trang thiết bị buồng máyđ/cv2.000
       – Kiểm tra An toàn tàu cá ( đối với tàu cá không thuộc diện đăng kiểm)đ/lần/tàu/năm50.000
       – Kiểm tra bất thường, tai nạnđ/lần/tàu80% mức thu phí kiểm tra hàng năm
      IIPhí kiểm tra trang, thiết bị nghề cá  
      1Các trang thiết bị an toàn hàng hải:đ/lần/hệ thống 
       + Kiểm tra hàng năm:

      Hệ thống thông tin liên lạc

      La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa

      + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

      Hệ thống thông tin liên lạc

      La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa

       50.000

      50.000

      80.000

      80.000

       

      2Các trang bị cứu sinh:

      + Hình thức kiểm tra hàng năm:

      Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ),

      Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng

      Xuồng chèo tay,

      Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ),

      Phao tròn

      Phao áo.

      + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

      – Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ),

      – Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng

      – Xuồng cứu sinh chèo tay,

      – Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ),

      – Phao tròn,

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần/chiếc

      đ/lần/chiếc

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần/chiếc

      đ/lần/chiếc

      đ/lần/chiếc

      100.000

      70.000

      50.000

      20.000

      5.000

      2.000

      150.000

      100.000

      50.000

      30.000

      5.000

      2.000

       – Phao áo
      3Các trang thiết bị khai thác thuỷ sản:

      + Hình thức kiểm tra hàng năm:

      Hệ thống tời

      Hệ thống cần cẩu

      + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

      – Hệ thống tời

      Hệ thống cần cẩu

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      50.000

      40.000

      80.000

      70.000

      4Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá:

      4.1 – Bình chịu áp lực:

      + Hình thức kiểm tra hàng năm:

      – Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3

      – Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3

      + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

      – Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3

      – Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3

      4.2 Các thiết bị lạnh:

      + Hình thức kiểm tra hàng năm:

      – Dưới 30.000 Kcal/h

      – Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal

      – Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal

      + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

      – Dưới 30.000 Kcal/h

      – Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal

      – Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal

       

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/lần

      đ/Hệ thống

      đ/Hệ thống

      đ/Hệ thống

      đ/Hệ thống

      đ/Hệ thống

      đ/Hệ thống

      50.000

      100.000

      70.000

      150.000

      700.000

      1.000.000

      1.500.000

      1.000.000

      1.500.000

      2.000.000

      5 Kiểm tra phao cứu sinh ( áp dụng cho cơ sở sản xuất phao – tính theo mẫu kiểm tra)

      5.1 Kiểm tra các phao mẫu lần đầu:

      – Phao bè

      – Phao tròn,

      – Phao áo.

      5.2 Kiểm tra các lô tiếp theo (Chỉ tính các mẫu kiểm tra; mỗi lô 100 sản phẩm):

      – Phao tròn,

      – Phao áo

      đ/lần/1mẫu

      đ/lần/1mẫu

      đ/lần/1mẫu

      đ/lần/1mẫu

      đ/lần/1mẫu

      2.000.000

      1.000.000

      1.000.000

      300.000

      200.000

      IIIPhí kiểm định an toàn kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn  
      1Nồi hơi:đ/1 nồi hơi 
       – Nhỏ hơn 0,5 T/h 300.000
       – Từ 0,5T/h đến 1 T/h 500.000
       – Trên 1 T/h đến 2 T/h 1.000.000
       – Trên 2 T/h đến 4 T/h 1.500.000
       – Trên 4 T/h đến 6 T/h 1.800.000
       – Trên 6 T/h đến 10 T/h 2.200.000
       – Trên 10 T/h đến 25 T/h 4.000.000
       – Trên 25 T/h đến 75 T/h 6.000.000
       – Trên 75 T/h đến 125 T/h 8.000.000
      2Bình chịu áp lực:đ/b×nh 
       – Nhỏ hơn 1m3 150.000
       – Từ 1m3 đến 2m3 300.000
       – Trên 2m3 đến 5m3 400.000
       – Trên 5m3 đến 10 m3 600.000
      3Chai chứa khí:đ/chai 
       – Chai tiêu chuẩn (kiểm định lần đầu) 60.000
       – Chai chứa khí đốt hoá lỏng (kiểm định định kỳ) 12.000
       – Chai chứa khí, khí hoá lỏng khác (kiểm định định kỳ) 30.000
      4Hệ thống lạnhđ/Hệ thống 
       – Dưới 30.000 Kcal/h 1.000.000
       – Từ 30.000 Kcal/h đến 50.000 Kcal/h 1.500.000
       – Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h 2.000.000
       – Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000 Kcal/h 2.500.000
       – Trên 250.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h 3.000.000
       – Trên 1.000.000 Kcal/h 4.000.000
      5Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi)đ/mét 
       – Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm 5.000
       – Đường kính trên 150mm 10.000
      6Máy trục:đ/cái 
       – Dưới 1 tấn 500.000
       – Từ 1 tấn đến 3 tấn 600.000
       – Trên 3 tấn đến 5 tấn 800.000
       – Trên 5 tấn đến 7,5 tấn 1.000.000
       – Trên 7,5 tấn đến 10 tấn 1.500.000
       – Trên 10 tấn đến 15 tấn 1.700.000
       – Trên 15 tấn đến 20 tấn 2.000.000
       – Trên 20 tấn đến 30 tấn 2.500.000
       – Trên 30 tấn đến 50 tấn 2.700.000
       – Trên 50 tấn đến 75 tấn 3.000.000
       – Trên 75 tấn đến 100 tấn 3.500.000
       – Trên 100 tấn 

      4.000.000

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng hình sự 2021
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ