Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam. Theo định kỳ, Đảng viên sẽ được bỏ phiếu nhằm xếp loại Đảng viên. Việc kiểm phiếu xếp loại Đảng viên được thực hiện qua biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng viên.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng viên là gì?
Mục đích của biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng viên: nhằm ghi lại quá trình làm việc của thành phần biên bản, quá trình kiểm phiếu xếp loại, kết quả kiểm phiếu, xếp loại Đảng viên.
2. Khái quát về Đảng Cộng Sản Việt Nam và quyền, nghĩa vụ của Đảng viên:
Theo Điều 9 Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam:
Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản của nguyên tắc đó là:
– Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
– Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp hành Trung ương, ở một cấp là ban chấp hành đảng bộ, chi bộ (gọi tắt là cấp ủy).
– Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội cùng cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ
– Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong toàn Đảng phục tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và Ban Chấp hành Trung ương.
– Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một nửa sẽ thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được phát biểu ý kiến của mình. Đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp ủy cấp trên cho đến Đại hội đại biểu toàn quốc, song phải chấp hành nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý kiến trái với nghị quyết của Đảng. Cấp ủy có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý kiến đó; không phân biệt đối xử với đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số.
– Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình, song không được trái với nguyên tắc, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên.
Hệ thống tổ chức của Đảng:
– Hệ thống tổ chức của Đảng được tập tương ứng với hệ thống tổ chức của Nhà nước.
– Tổ chức cơ sở đảng được tập tại đơn vị cơ sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác, đặt dưới sự lãnh đạo của cấp ủy huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo quy định tại Chương VI. Việc lập tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng theo quy định của Bộ Chính trị.
– Cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định lập hoặc giải thể đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
Khái quát về Đảng viên: theo Điều 1 Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam
– Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, không bóc lột, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng.
– Công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên, thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú được nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.
– Đảng viên có nhiệm vụ:
Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước 4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
– Đảng viên có quyền:
Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Bộ Chính trị.
Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.
Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
Đảng viên dự bị có các quyền trên đây, trữ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.
3. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng viên:
ĐẢNG BỘ……….
CHI BỘ ……….
*
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
………, ngày….. tháng …..năm ………
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐẢNG VIÊN NĂM ……..
Hôm nay, vào lúc …… giờ …….. phút, ngày ………tháng …………. năm………..
Tại: …..
Ban kiểm phiếu chúng tôi gồm:
1………….Trưởng ban
2………….Trưởng ban
3…………Trưởng ban
Tiến hành kiểm phiếu phân tích, đánh giá, xếp loại đảng viên năm ……….của Chi bộ ………… thuộc Đảng bộ trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh như sau:
– Tổng số đảng viên được triệu tập: …… đồng chí
Chính thức: …… đồng chí
– Tổng số đảng viên có mặt: …….đồng chí (……….%)
Chính thức: ……..đồng chí
– Tổng số phiếu phát ra: ……. phiếu
– Tổng số
– Số phiếu hợp lệ: ……..phiếu
– Số phiếu không hợp lệ: ………phiếu
Kết quả kiểm phiếu như sau:
TT | Họ và tên | Số phiếu/tổng số | |||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||
1 | |||||
2 |
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu nêu trên, danh sách xếp loại đảng viên 2018 như sau:
1. Đảng viên xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (không quá 20% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ):
STT HỌ TÊN SỐ PHIẾU TỈ LỆ
1.
2.
3.
2. Đảng viên xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ:
STT HỌ TÊN SỐ PHIẾU TỈ LỆ
1.
2.
3.
3. Đảng viên xếp loại hoàn thành nhiệm vụ
STT HỌ TÊN SỐ PHIẾU TỈ LỆ
1.
2.
3.
4. Đảng viên xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ
STT HỌ TÊN SỐ PHIẾU TỈ LỆ
1.
2.
3.
Biên bản được lập thành 02 bản (1 bản lưu tại chi bộ, 1 bản gửi báo cáo Đảng ủy) và được thông qua Hội nghị vào lúc …….. giờ …… cùng ngày./.
TM/ CHI BỘ
BÍ THƯ
T/M BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
Mẫu 2:
ĐẢNG BỘ………
Chi bộ………………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
————–
….… ngày….. tháng….năm ……..
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu xếp loại đảng viên năm ……
Thực hiện Hướng dẫn của Đảng uỷ ……..về việc đánh giá chất lượng TCCS Đảng và đảng viên năm………, Chi bộ……..đã tiến hành xếp loại đảng viên năm ………
Tổng số đảng viên của chi bộ……..đ/c, trong đó:
+ Đảng viên chính thức: ……đ/c
+ Đảng viên dự bị: …………đ/c
+ Số đảng viên không phải xếp loại (mới kết nạp chưa đủ 6 thàng):………. đ/c
Số đảng viên vắng mặt…………đ/c, lý do:………….
Số đảng viên có mặt:……..đ/c
Hội nghị nhất trí xếp loại đảng viên năm ……. bằng hình thức bỏ phiếu kín
Ban kiểm phiếu gồm các đồng chí:
1. Đ/c……… Trưởng ban
2. Đ/c………… Uỷ viên
3. Đ/c…………… Uỷ viên
Kết quả kiểm phiếu như sau:
Số phiếu phát ra ………….phiếu, số
Số phiếu hợp lệ…………phiếu, không hợp lệ………
I. Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Đ/c…………….đạt…………/……….
2. Đ/c……đạt……………../…………….
3. Đ/c………..đạt……………../…………….
II. Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Đ/c………đạt……………../…………….
2. Đ/c…………đạt……………../…………….
3. Đ/c…………đạt……………../…………….
4. Đ/c…………đạt……………../…………….
5. Đ/c………đạt……………../…………….
6. Đ/c…………đạt……………../…………….
7. Đ/c……….đạt……………../…………….
8. Đ/c…………..đạt……………../…………….
9. Đ/c…………..đạt……………../…………….
10. Đ/c………..đạt……………../…………….
11. Đ/c…………….đạt……………../…………….
12. Đ/c……….đạt……………../…………….
13. Đ/c…………..đạt……………../…………….
14. Đ/c……………đạt……………../…………….
15. Đ/c…………..đạt……………../…………….
III. Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ
1. Đ/c…………….đạt……………../…………
2. Đ/c…………..đạt……………../………….
IV. Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ
1. Đ/c………….đạt………./……
Biên bản thông qua Hội nghị vào hồi…….giờ……phút, ngày…….tháng…….năm ……
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
T/M BAN KIỂM PHIẾU
Trưởng ban
Mẫu 3:
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ……..
CHI BỘ: ……………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
………, ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường
phân loại đảng viên năm ……….
1. Hội nghị chi bộ……………. tổ chức vào ngày …./11/………. đã tiến hành bỏ phiếu kín đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy phân loại đảng viên năm ………..
2. Hội nghị đã thông qua danh sách đảng viên để biểu quyết phân loại năm ………. gồm ……. đồng chí có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Đối tượng đảng viên được đánh giá | |||
Chính thức | Dự bị | Sinh hoạt tạm thời | Làm việc lưu động | ||
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. | |||||
5. | |||||
6. | |||||
7. | |||||
8. |
3. Hội nghị đã bầu Ban kiểm phiếu gồm …. đồng chí:
+ Đồng chí…………., Trưởng ban,
+ Đồng chí………., Ban viên,
+ Đồng chí…………., Ban viên,
+ Đồng chí………., Ban viên,
+ Đồng chí…………., Ban viên.
4. Tổng số đảng viên được triệu tập là: …… đồng chí.
+ Số có mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.
+ Số vắng mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.
5. Tổng số phiếu phát ra: … phiếu. – Tổng số phiếu thu vào: … phiếu.
+ Số phiếu hợp lệ: … phiếu
+ Số phiếu không hợp lệ: … phiếu
6. Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
6.1. Số phiếu cụ thể:
TT | Họ và tên | Kết quả số phiếu | |||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. | |||||
5. | |||||
6. | |||||
7. | |||||
8. | |||||
9. | |||||
10. |
6.2. Tỷ lệ % theo số phiếu:
TT | Họ và tên | Tỷ lệ % số phiếu | |||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. | |||||
5. | |||||
6. | |||||
7. | |||||
8. | |||||
9. | |||||
10. |
7. Căn cứ Quy định số …………. ngày …………. của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nội dung, phương pháp đánh giá, phân loại đảng viên và Hướng dẫn số …………. ngày …………. của Ban Thường vụ Đảng ủy Trường thì kết quả bỏ phiếu kín đề nghị phân loại đảng viên năm ………. do chi bộ đánh giá như sau:
TT | Họ và tên | Kết quả đề nghị cấp ủy cấp trên phân loại | |||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. | |||||
5. | |||||
6. | |||||
7. | |||||
8. | |||||
9. | |||||
10. |
8. Biên bản này làm thành 2 bản, thông qua hội nghị vào lúc ….. giờ, ….. phút ngày ….. tháng 11 năm ………..
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người viết biên bản cần ghi rõ ngày tháng năm thực hiện biên bản, ghi rõ thành viên ban kiểm phiếu. Ghi rõ tổng số phiếu phát ra, tổng số phiếu thu vào, số phiếu hợp lệ, không hợp lệ.
Người viết biên bản ghi rõ kết quả kiểm phiếu của từng đảng viên, ghi rõ xếp loại Đảng viên.