Kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành là một bước vô cùng quan trọng trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng. Khi tiến hành kiểm tra công trình cây dựng hoàn thành thì cần lập thành biên bản. Vậy Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành là gì?
Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành là văn bản làm việc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với đối tượng cần kiểm tra; ghi lại toàn bộ nội dung về quá trình thực hiện kiểm tra công trình
Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành được dùng để ghi nhận sự kiểm tra công trình hoàn thành của một bên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền với một bên là cá nhân, tổ chức.
Giám định xây dựng ( Điều 6 Nghị định 06/2021/NĐ- CP)
– Nội dung giám định xây dựng:
+ Giám định chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình, công trình xây dựng;
+ Giám định nguyên nhân hư hỏng, sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Chương IV Nghị định này;
+ Các nội dung giám định khác.
– Cơ quan có thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định xây dựng:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định đối với các công trình trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức giám định đối với công trình quốc phòng, an ninh;
+ Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức giám định xây dựng đối với các công trình xây dựng khi được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định này.
– Chi phí giám định xây dựng bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí sau:
+ Chi phí thực hiện giám định xây dựng của cơ quan giám định bao gồm công tác phí và các chi phí khắc phục vụ cho công tác giám định;
+ Chi phí thuê chuyên gia tham gia thực hiện giám định xây dựng bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
+ Chi phí thuê tổ chức thực hiện kiểm định phục vụ giám định xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan phù hợp với khối lượng công việc của đề cương kiểm định;
+ Chi phí cần thiết khác phục vụ cho việc giám định.
– Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định. Trường hợp kết quả giám định chứng minh được lỗi thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào có liên quan thì tổ chức, cá nhân đó phải chịu chi phí giám định tương ứng với lỗi do mình gây ra và tổ chức xử lý khắc phục.
2. Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành:
SỞ XÂY DỰNG hoặc ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN) …(1)
__________
Số: ___ /_____
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Căn cứ….(2)
(Kèm theo Giấy phép xây dựng số:…… do:……..cấp ngày:….)
– Ngày kiểm tra: …….(3)
– Địa điểm kiểm tra: ……..(4)
– Cán bộ kiểm tra: …….(5)
Nội dung kiểm tra:
1. Hiện trạng công trình:
– Công trình: ……….(6)
– Số tầng:……. Chiều cao công trình: ……..m(7)
– Kết cấu: …..(8)
– Diện tích xây dựng tầng trệt: …..(9)
– Tổng diện tích sàn xây dựng thực tế: …..(10)
2. Diện tích sàn xây dựng đúng giấy phép xây dựng:…(11)
3. Kiến trúc và diện tích sàn xây dựng ngoài nội dung giấy phép xây dựng (nếu có):…(12)
4. Các vấn đề khác: (13)
– Biên bản (văn bản) nghiệm thu về chất lượng công trình số: …..
Ngày (theo mẫu 16, Quyết định:……../2003/QĐ-UB)
– Biên bản (văn bản) nghiệm thu về Phòng cháy chữa cháy số: …….
Ngày của: ….
– Biên bản (văn bản) nghiệm thu về môi sinh, môi trường số: ……
Ngày của: ………..
–
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi rõ họ và tên)
CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ và tên)
KẾT LUẬN(14)
Diện tích sàn xây dựng được công nhận: …….
Diện tích sàn xây dựng vi phạm: (nếu có) ….
Ghi chú: (nếu có) ….
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên của Sở xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân Quận/Huyện nơi kiểm tra công trình
(2): Điền căn cứ
(3): Điền ngày kiểm tra
(4): Điền địa điểm kiểm tra
(5): Điền tên cán bộ kiểm tra
(6): Điền tên công trình
(7): Điền số tầng, chiều cao công trình
(8): Điền kết cấu công trình
(9): Điền diện tích xây dựng tầng triệt
(10): Điền tổng diện tích sàn xây dựng thực tế
(11): Điền diện tích sàn xây dựng đúng giấy phép xây dựng
(12): Điền kiến trúc và diện tích sàn xây dựng ngoài nội dung giấy phép xây dựng (nếu có)
(13): Điền các nội dung liên quan khác như biên bản nghiệm thu chất lượng công trình; biên bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy; biên bản (văn bản) nghiệm thu về môi sinh, môi trường; quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng
(14): Điền kết luận các vấn đề như: diện tích sàn xây dựng được công nhận; diện tích sàn xây dựng vi phạm( nếu có); ghi chú (nếu có)
Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng:
– Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
– Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
– Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
– Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
– Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc
– Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
– Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
– Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
– Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
– Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
– Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
– Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
– Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
– Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
– Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
– Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
– Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
– Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
– Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
– Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
– Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.
– Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
–
– Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
– An toàn phòng cháy, chữa cháy;
– An toàn môi trường;
– An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
– Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
– Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
– Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
– Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
– Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
– Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
– Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có).
– Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.