Đơn đề nghị là mẫu đơn được sử dụng khi một cá nhân, tổ chức muốn có đề xuất, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền giải quyết một hoặc vài hạng mục công việc nhất định để đảm bảo quyền và lợi ích cá nhân.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự là gì?
- 2 2. Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự mới nhất:
- 4 4. Thủ tục Giám đốc thẩm vụ án hình sự:
- 4.1 4.1. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
- 4.2 4.2. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
- 4.3 4.3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
- 4.4 4.4. Thẩm quyền giám đốc thẩm:
- 4.5 4.5. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm:
- 4.6 4.6. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm:
- 4.7 4.7. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm:
- 4.8 4.8. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc giao quyết định giám đốc thẩm:
- 4.9 4.9. Điều tra lại, xét xử lại vụ án sau khi Hội đồng giám đốc thẩm huỷ bản án hoặc quyết định:
1. Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự là gì?
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm là mẫu đơn ghi rõ thông tin cá nhân, tổ chức người muốn đề nghị và nội dung đề nghị gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm là mẫu đơn mà cá nhân, tổ chức gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự
2. Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự mới nhất
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự (kèm theo nghị quyết số 01/2017/HĐTP quy định về biểu mẫu tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*——*
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Đối với Bản án (1) ……số …… ngày…. tháng….. năm của Tòa án nhân dân……
Kính gửi:(2)…
Người đề nghị:(3)…
Địa chỉ:(4)…
Chứng minh thư nhân dân số:…., do……., cấp ngày …, Nơi ở hiện nay……
Là: (5)…… trong vụ án… về
Đề nghị xem xét Bản án (6)……….. số…. ngày….. tháng….. năm….. của Tòa án nhân dân… đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm.
Lý do và căn cứ đề nghị:(7)…
Yêu cầu của người đề nghị:(8)……
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
1. Bản sao Bản án số… ngày….. tháng….. năm….. của Tòa án nhân dân……
2. …
Người làm đơn(10)
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự mới nhất:
– Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
– Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 373 của
– Người làm đơn ghi rõ họ tên (ví dụ Nguyễn Văn S).
+ Người làm đơn ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú;
– Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn, nếu là người nhà làm đơn ( thân nhân thì phải ghi rõ mối quan hệ với người bị cáo
– Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
– Ghi yêu cầu của người đề nghị
– Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số…; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân…)
– Người đề nghị là cá nhân phải ký
4. Thủ tục Giám đốc thẩm vụ án hình sự:
Tính chất của giám đốc thẩm: Giám đốc thẩm là xét lại bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc xử lý vụ án.
Căn cứ theo
4.1. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
Bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, khi có một trong những căn cứ sau đây:
– Việc điều tra xét hỏi tại phiên tòa phiến diện hoặc không đầy đủ;
– Kết luận trong bản án hoặc quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án;
– Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong khi điều tra, truy tố hoặc xét xử;
– Có những sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng Bộ luật hình sự.
Khi phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm thì người bị kết án, cơ quan, tổ chức và mọi công dân có quyền phát hiện những vi phạm pháp luật trong các bản án và quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và thông báo cho những người có quyền kháng nghị quy định tại Điều 275 của Bộ luật này.
Trong trường hợp phát hiện thấy những vi phạm pháp luật trong bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật, Viện kiểm sát, Tòa án phải thông báo cho người có quyền kháng nghị quy định tại Điều 275 của Bộ luật này.
4.2. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
– Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm phải nêu rõ lý do và được gửi cho:
+ Tòa án đã ra bản án hoặc quyết định bị kháng nghị;
+ Tòa án sẽ xét xử giám đốc thẩm;
+ Người bị kết án và những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc kháng nghị.
– Nếu không có căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, thì trước khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại Điều 278 của Bộ luật này, người có quyền kháng nghị phải trả lời cho người hoặc cơ quan, tổ chức đã phát hiện biết rõ lý do của việc không kháng nghị.
– Trước khi bắt đầu phiên tòa giám đốc thẩm, người đã kháng nghị có quyền bổ sung kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị quy định tại Điều 278 của Bộ luật này hoặc rút kháng nghị.
4.3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
– Việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được tiến hành trong thời hạn một năm, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.
– Việc kháng nghị theo hướng có lợi cho người bị kết án có thể được tiến hành bất cứ lúc nào, kể cả trường hợp người bị kết án đã chết mà cần minh oan cho họ.
– Việc kháng nghị về dân sự trong vụ án hình sự đối với nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án được tiến hành theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4.4. Thẩm quyền giám đốc thẩm:
– Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện. ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu giám đốc thẩm những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự khu vực.
– Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Tòa án quân sự trung ương giám đốc thẩm những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu.
– Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án quân sự trung ương, của Tòa hình sự, các Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao bị kháng nghị.
– Những bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật về cùng một vụ án hình sự thuộc thẩm quyền giám đốc thẩm của các cấp khác nhau được quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này thì cấp có thẩm quyền cấp trên giám đốc thẩm toàn bộ vụ án.
4.5. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm:
Phiên tòa giám đốc thẩm phải có sự tham gia của Viện kiểm sát cùng cấp.
Khi xét thấy cần thiết, Tòa án phải triệu tập người bị kết án, người bào chữa và có thể triệu tập những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm.
4.6. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm:
– Hội đồng giám đốc thẩm Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao hoặc Tòa án quân sự trung ương gồm ba Thẩm phán. Nếu Uỷ ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm thì phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của Ủy ban Thẩm phán hoặc Hội đồng Thẩm phán tham gia xét xử.
Quyết định giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán hoặc Hội đồng Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên của Uỷ ban Thẩm phán hoặc Hội đồng Thẩm phán tán thành.
– Tại phiên tòa giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi biểu quyết về nội dung kháng nghị thì phải biểu quyết theo trình tự những ý kiến đồng ý với kháng nghị, những ý kiến không đồng ý với kháng nghị. Nếu không có loại ý kiến nào được quá nửa tổng số thành viên của Ủy ban Thẩm phán, Hội đồng Thẩm phán biểu quyết tán thành, thì phải hoãn phiên tòa. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa thì Uỷ ban Thẩm phán, Hội đồng Thẩm phán phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án với sự tham gia của toàn thể các thành viên.
4.7. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm:
Hội đồng giám đốc thẩm có quyền ra quyết định :
– Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
– Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án ;
– Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại.
4.8. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc giao quyết định giám đốc thẩm:
– Quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
– Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày ra quyết định, Hội đồng giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho người bị kết án, người kháng nghị, Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan Công an nơi đã xử sơ thẩm, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị hoặc người đại diện hợp pháp của họ, Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền; thông báo bằng văn bản cho chính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú hoặc làm việc.
4.9. Điều tra lại, xét xử lại vụ án sau khi Hội đồng giám đốc thẩm huỷ bản án hoặc quyết định:
Nếu Hội đồng giám đốc thẩm quyết định hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại, thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định, hồ sơ vụ án phải được chuyển cho Viện kiểm sát cùng cấp để điều tra lại theo thủ tục chung.
Nếu Hội đồng giám đốc thẩm quyết định hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại vụ án ở cấp sơ thẩm hoặc ở cấp phúc thẩm thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định, hồ sơ vụ án phải được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền để xét xử lại theo thủ tục chung.
Như vậy, căn cứ vào các quy định của Luật tố tụng hình sự hiện hành về thủ tục giám đốc thẩm để đề nghị lên đúng thẩm quyền và đúng thời hạn giám đốc thẩm.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn đề nghị theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự và thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự!