Số hiệu | Khôngsố |
Loại văn bản | Hiệp định |
Cơ quan | Chính phủ Cộng hoà nhân dân Mông Cổ, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Ngày ban hành | 05/03/1991 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 20/03/1991 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
HIỆP ĐỊNH
THANH TOÁN GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ NHÂN DÂN MÔNG CỔ
Chính phủ Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Cộng hòa nhân dân Mông Cổ (sau đây gọi là các Bên ký kết),
Nhằm giải quyết các nghĩa vụ trong quan hệ thanh toán với nhau trong việc chuyển sang thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, phù hợp với Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Mông Cổ ký ngày 05 tháng 3 năm 1991.
Đã thỏa thuận như sau:
Điều 1
Từ ngày 1 tháng giêng năm 1991 tất cả việc thanh toán đối với các hàng hóa và dịch vụ thuộc các hợp đồng do các chủ thể ký kết sẽ được thực hiện bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo sự thỏa thuận của các chủ thể phù hợp với các điều kiện và thực tiễn thương mại quốc tế, cũng như quy chế quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Điều 2
Việc thanh toán phi mậu dịch giữa CHXHCN Việt Nam và CHND Mông Cổ từ ngày 1 tháng giêng năm 1991 sẽ thực hiện bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Điều 3
Số dư cán cân thanh toán bằng rúp chuyển nhượng chuyển vào tài khoản quyết toán không lãi suất từ ngày 1 tháng giêng năm 1991 do các ngân hàng được uỷ quyền của các Bên ký kết mở và quy định thể thức kỹ thuật của việc thanh toán.
Số dư đó sẽ được thanh toán tới ngày 30 tháng 6 năm 1991 bằng việc giao hàng theo các điều kiện của hợp đồng đã ký năm 1990.
Điều 4
Trong vòng 2 tháng kể từ ngày ký Hiệp định này các Ngân hàng được uỷ quyền của các Bên ký kết sẽ thỏa thuận và quy định thể thức kỹ thuật cần thiết của việc thanh toán theo Hiệp định này.
Điều 5
Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày trao đổi công hàm xác nhận rằng cơ quan hữu quan của hai Bên ký kết đã phê duyệt Hiệp định phù hợp với Luật pháp của mỗi nước.
Hiệp định này có hiệu lực trong vòng 5 năm. Nếu 6 tháng trước khi Hiệp định hết thời hạn hiệu lực của Hiệp định mà một trong hai Bên ký kết không tuyên bố bằng văn bản về ý định của mình muốn chấm dứt hiệu lực của nó thì mặc nhiên hiệu lực của Hiệp định này sẽ được kéo dài thêm một năm.
Hiệp định này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thỏa thuận của hai Bên ký kết.
Làm tại Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 1991 thành hai bản chính, mỗi bản bằng tiếng Việt nam, tiếng Mông Cổ và tiếng Nga, các bản đều có giá trị như nhau. Trường hợp hiểu khác nhau về Hiệp định này thì bản tiếng Nga là quyết định.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | Khôngsố |
Loại văn bản | Hiệp định |
Cơ quan | Chính phủ Cộng hoà nhân dân Mông Cổ, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Ngày ban hành | 05/03/1991 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 20/03/1991 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.