Số hiệu | 16-BTC/TT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 19/03/1991 |
Người ký | Hồ Tế |
Ngày hiệu lực | 01/04/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn cứ Điều 40 Nghị định
385-HĐBT ngày 7-11-1990, của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung thay
thế Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản đã ban hành kèm theo Nghị định số 232/CP
ngày 06-6-1981; sau khi đã trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan, Bộ
Tài chính hướng dẫn việc cấp vốn thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản thực hiện
như sau:
- Tất cả các công trình đầu tư
xây dựng cơ bản tư mọi nguồn vốn đầu tư đều áp dụng việc cấp vốn, cho vay và
thanh toán vốn đầu tư theo khối lượng thực hiện.
- Việc thanh toán khối lượng xây
dựng cơ bản thực hiện được tiến hành giữa chủ đầu tư và các tổ chức nhận thầu
phù hợp với phương thức đấu thầu hoặc giao thầu.
+ Các công trình tổ chức đấu thầu
thực hiện thanh toán theo Quy chế đấu thầu.
+ Các công trình thực hiện
phương thức giao thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng cơ bản
thực hiện trong tháng.
+ Các công trình, hạng mục công
trình hoặc bộ phận công trình áp dụng hình thức khoán gọn cũng được thanh toán
theo giá trị khối lượng xây dựng cơ bản thực hiện trong tháng.
- Việc cấp vốn thanh toán khối
lượng xây dựng cơ bản hoàn thành (không phân biệt nguồn vốn đầu tư) giữa chủ đầu
tư với các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các khối lượng xây dựng cơ
bản hoàn thành (khối lượng xây lắp, chi phí mua sắm gia công thiết bị, chi phí
kiến thiết cơ bản khác...) đều thực hiện qua hệ thống cơ quan Ngân hàng đầu tư
phát triển và phải có trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
II- TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN ĐƯỢC CẤP VỐN THANH TOÁN
A/ ĐỐI VỚI XÂY LẮP:
Khối lượng xây lắp thực hiện
trong tháng được cấp vốn thanh toán phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
1. Khối lượng xây lắp đã thực hiện
của công trình hạng mục công trình phải có trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có trong thiết kế, dự toán theo LCKTKT
hoặc báo cáo KTKT của công trình được duyệt. Những khối lượng xây lắp thực hiện
ngoài kế hoạch và thiết kế dự toán được duyệt phải được Hội đồng thẩm tra xét
duyệt (theo phân cấp) chấp thuận mới được thanh toán.
2. Có biên bản nghiệm thu, bàn
giao theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Có phiếu giá thanh toán được
lập trên cơ sở đơn giá, định mức dự toán công trình được duyệt và các chế độ do
Nhà nước quy định tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện.
B. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ:
1. Các máy móc, thiết bị cần lắp
và không cần lắp (kể cả trong nước và nước ngoài) có trong danh mục thiết bị đầu
tư của công trình phải có trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, có hợp đồng mua bán hoặc gia công thiết bị được cấp vốn thanh
toán khi chủ đầu tư (hoặc tổ chức được chủ đầu tư uỷ quyền) nhận hàng và có chứng
từ đòi hỏi tiền của bên bán hàng hay của đơn vị nhận gia công thiết bị.
2. Mỗi bên thực hiện xong các
công việc vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, gia công thiết bị đúng quy trình kỹ thuật
(nếu có) theo hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư với các tổ chức có liên quan thì
chi phí của mỗi lần thực hiện các công việc nói trên được cấp vốn thanh toán.
C. ĐỐI VỚI KIẾN THIẾT CƠ BẢN
KHÁC:
1. Các công việc kiến thiết cơ bản
khác có tính chất xây lắp như xây dựng các hạng mục công trình phù trợ, chi phí
lán trại tạm thời loại lớn (đối với những công trình được áp dụng chi phí lán
trại) được cấp thẩm quyền cho phép v.v. . . được áp dụng cấp vốn thanh toán như
đối với khối lượng xây lắp thực hiện.
2. Các chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng: mỗi lần thực hiện một khối lượng công việc đền bù gọn hoặc giải
phóng mặt bằng thì tổng chi phí của lần đó được cấp vốn thanh toán.
3. Các chi phí cho công tác chuẩn
bị đầu tư của các công trình được cấp vốn thanh toán theo từng khoản mục chi
phí tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện trong tháng trên cơ sở hợp
đồng thoả thuận giữa chủ đầu tư và các tổ chức có liên quan trên cơ sở dự toán
được duyệt.
4. Đối với công tác khảo sát,
thiết kế: chủ đầu tư ứng trước cho tổ chức nhận thầu khảo sát, thiết kế không
quá 30% giá trị công tác khảo sát, thiết kế theo hợp đồng đã ký.
Việc thanh toán tiền thuê khảo
sát, thiết kế được thực hiện theo lịch giao hồ sơ tài liệu khảo sát, thiết kế.
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ, tài liệu
khảo sát, thiết kế, chủ đầu tư phải thanh toán 95% tiền thuê khảo sát thiết kế
công trình cho tổ chức nhận thầu khảo sát, thiết kế. Số 5% còn lại sẽ được
thanh toán khi tổ chức nhận thầu khảo sát, thiết kế đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của mình ghi trong hợp đồng kinh tế đã ký.
5. Các khoản chi phí kiến thiết
cơ bản khác còn lại ngoài quy định tại các điều nói trên được cấp vốn thanh
toán theo dự toán chi phí và kế hoạch đầu tư được duyệt.
Tất cả các chi phí KTCB khác nêu
trên phải có trong kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Thông tư này được thực hiện kể từ
ngày 1-4-1991 và được áp dụng thống nhất đối với tất cả các công trình đầu tư bằng
mọi nguồn vốn đầu tư.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng,
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các đơn vị
cơ sở cần phản ánh kịp thời với Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
| Hồ (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 16-BTC/TT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 19/03/1991 |
Người ký | Hồ Tế |
Ngày hiệu lực | 01/04/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.