Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 28-BTC/TT năm 1991 quy định chế độ quyết toán vốn đầu tư khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành do Bộ tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    658270





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu28-BTC/TT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành10/04/1991
      Người kýHồ Tế
      Ngày hiệu lực 01/04/1991
      Tình trạng Đã hủy


      BỘ TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 28-BTC/TT

      Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 1991

       

      THÔNG TƯ

      SỐ 28-BTC/TT NGÀY 10-4-1991 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ KHI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

      Căn cứ vào Điều 41 về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình kết thúc xây dựng trong điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 7-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng, Bộ Tài chính quy định cụ thể chế độ quyết toán vốn đầu tư khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành như sau:

      I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      - Xác định đầy đủ và chính xác tổng mức vốn đã đầu tư xây dựng được công trình, vốn đầu tư chuyển thành tài sản cố định, tài sản lưu động hoặc chi phí không thành tài sản của công trình. Trên cơ sở đó xác định trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ quản đầu tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

      - Qua quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản xác định được số lượng, chất lượng năng lực sản xuất, giá trị tài sản cố định mới tăng do đầu tư mang lại để có kế hoạch huy động, sử dụng kịp thời và phát huy hiệu quả của công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành.

      - Đánh giá kết quả quá trình đầu tư xây dựng cơ bản rút kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phù hợp với tình hình hiện nay.

      II- PHẠM VI - ĐỐI TƯỢNG

      1. Tất cả các công trình đầu tư xây dựng cơ bản thuộc khu vực Nhà nước, không phân biệt quy mô, hình thức xây dựng, nguồn vốn đầu tư và cấp quản lý khi hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết toán toàn bộ vốn đầu tư của công trình hoàn thành với cơ quan chủ quản đầu tư và cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình:

      - Công trình đầu tư thuộc các Bộ trung ương quản lý thì chủ đầu tư phải quyết toán với Bộ, chủ quản, Bộ Tài chính; Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.

      - Công trình đầu tư thuộc các địa phương quản lý thì chủ đầu tư phải quyết toán với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (hoặc sở chủ quản nếu được Uỷ ban nhân dân uỷ nhiệm) Sở Tài chính, Ngân hàng đầu tư và phát triển địa phương.

      2. Nếu công trình được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn thì chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ công trình, trong đó quyết toán riêng theo cơ cấu từng nguồn vốn đã được sử dụng đầu tư xây dựng từ khi bắt đầu công tác chuẩn bị đầu tư khởi công xây dựng hoàn thành, công trình đưa vào sản xuất sử dụng.

      3. Việc quyết toán được thực hiện đối với toàn bộ công trình xây dựng cơ bản khi hoàn thành đưa vào sản xuất - sử dụng theo quy định trong luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc theo báo cáo kinh tế - kỹ thuật trong quá trình xây dựng công trình, trường hợp từng hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thì chủ đầu tư phải xác định đầy đủ vốn đầu tư xây dựng cơ bản (kể cả hạng mục công trình đó, chủ đầu tư phải báo cáo với cơ quan chủ quản đầu tư, cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đầu tư để làm căn cứ thanh toán bàn giao, hạch toán và quản lý sử dụng của đơn vị nhận tài sản. Sau khi công trình hoàn thành, chủ đầu tư phải quyết toán toàn bộ công trình (kể cả những hạng mục công trình đã hoàn thành huy động vào sử dụng) theo quy định nêu trên.

      III- NỘI DUNG QUYẾT TOÁN

      1. Xác định tổng số vốn thực tế đã đầu tư cho công trình, bao gồm chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, các khoản chi phí kiến thiết cơ bản khác cho công trình chính, công trình phụ hoặc công trình có liên quan được quy định trong luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

      2. Xác định các khoản chi phí thiệt hại không tính vào giá công trình (nếu có) bao gồm:

      - Thiệt hại do thiên tai địch hoạ.

      - Thiệt hại về các chi phí và giá trị các khối lượng phải huỷ bỏ theo quyết định của Nhà nước.

      3. Xác định tổng vốn đầu tư thực tế tính vào công trình đầu tư:

      Tổng số vốn đầu tư tính vào công trình

      =

      Tổng số vốn thực tế đầu tư xây dựng công trình

      -

      Các khoản chi phí thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình

      4. Xác định giá trị và phân loại tài sản cố định, tài sản lưu động do đầu tư mang lại.

      Vốn đầu tư được coi là thành tài sản cố định theo quy định của Nhà nước bao gồm:

      - Chi phí chuẩn bị đầu tư

      - Chi phí xây dựng công trình

      - Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị

      - Giá trị máy móc thiết bị

      - Chi phí kiến thiết cơ bản khác.

      Tổng cộng giá trị của tất cả tài sản cố định thuộc đối tượng nêu trên là giá trị tài sản cố định của toàn bộ công trình.

      Việc phân bổ vốn chi phí chuẩn bị đầu tư và chi phí kiến thiết cơ bản khác cho từng tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc: Các chi phí liên quan trực tiếp đến tài sản cố định nào thì tính trực tiếp cho tài sản cố định đó; các chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định của công trình thì phân bổ theo tỉ lệ vốn của tài sản cố định đó chiếm trong tổng số vốn đầu tư của công trình (phụ lục kèm theo).

      5. Xác định đầy đủ giá trị tài sản cố định và tài sản lưu động của công trình xây dựng cơ bản đã chuyển giao cho đơn vị khác quản lý sử dụng, để hạch toán giảm vốn đầu tư cho công trình chính và tăng vốn cho đơn vị sử dụng.

      6. Do tình hình biến động giá cả, khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào sản xuất, sử dụng, việc quyết toán công trình được phản ánh theo hai giá:

      + Giá thực tế của vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã sử dụng hàng năm;

      + Giá quy đổi về thời điểm bàn giao đưa công trình vào sản xuất - sử dụng (việc quy đổi giá theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng).

      7. Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, xây dựng, lắp đặt... đến khi hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng đảm bảo hiệu quả theo luận chứng kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      IV- HỒ SƠ QUYẾT TOÁN

      A- HỒ SƠ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ GỒM:

      1. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng cơ bản hoàn thành (mẫu 01 QT-phụ lục) trình bày tổng hợp tình hình và kết quả đầu tư xây dựng công trình cũng như tồn tại và kiến nghị cần giải quyết của chủ đầu tư.

      2. Thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 02-QT-phụ lục) phản ánh tiến độ đầu tư trong từng năm từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành công trình đưa vào sản xuất - sử dụng.

      3. Thực hiện đầu tư theo hạng mục công trình (mẫu 03-QT-phụ lục) phản ánh tình hình thực hiện đầu tư theo từng hạng mục công trình, theo thành phần vốn đầu tư và tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán công trình.

      4. Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng (mẫu 04-QT-phụ lục) phản ánh số lượng, giá trị từng đối tượng tài sản cố định mới tăng phần theo nguồn vốn đầu tư, theo công trình thuộc chủ đầu tư quản lý và công trình bàn giao cho đơn vị khác quản lý, làm căn cứ bàn giao cho người sử dụng.

      5. Số lượng và giá trị tài sản lưu động bàn giao (mẫu 05-QT-phụ lục) phản ánh số lượng, giá trị từng loại nguyên vật liệu, nhiên liệu phụ tùng, công cụ lao động không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định và các chi phí khác bàn giao cho người sử dụng.

      6. Tình hình công nợ (mẫu 06-QT-phụ lục) phản ánh các khoản công nợ phải thu, phải trả chưa giải quyết xong đến thời điểm tổng quyết toán.

      7. Bảng tổng kết tài sản kèm theo các biên bản kiểm kê xử lý tài sản, công nợ.

      Trường hợp Ban quản lý công trình phụ trách nhiều công trình thì ngoài bảng tổng kết tài sản còn kèm bảng cân đối vốn, nguồn vốn cho từng công trình quyết toán.

      8. Bản xác nhận của Ngân hàng về số vốn đầu tư đã cấp phát hoặc cho vay đầu tư đến ngày quyết toán.

      Hồ sơ báo cáo quyết toán hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (trong khi toàn bộ công trình chưa hoàn thành) chỉ gồm báo cáo quyết toán vốn đầu tư hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sản xuất - sử dụng (mẫu 07-QT-phụ lục)phản ánh các chỉ tiêu chủ yếu về đầu tư hạng mục công trình và giải thích, đánh giá những nét lớn về tình hình và kết quả đầu tư hạng mục công trình đó.

      - Hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư toàn bộ công trình hoàn thành, hoặc báo cáo quyết toán vốn đầu tư hạng mục công trình đều phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng (Thủ trưởng đơn vị chủ đầu tư) giám đốc Ban quản lý công trình đối với công trình được thành lập Ban quản lý công trình.

      B- HỒ SƠ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ĐƯỢC GỬI ĐẾN CÁC CƠ QUAN:

      1. Công trình do trung ương quản lý:

      - Bộ, Tổng cục chủ quản

      - Bộ Tài chính

      - Ngân hàng đầu tư và phát triển địa phương trực tiếp cấp phát hoặc cho vay vốn.

      Đối với công trình quan trọng thuộc Hội đồng Bộ trưởng xét duyệt thì báo cáo quyết toán phải đồng gửi cho Bộ Xây dựng, Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và Tổng cục thống kê.

      2. Công trình do địa phương quản lý

      - Uỷ ban nhân dân địa phương hoặc sở chủ quản được uỷ nhiệm

      - Sở Tài chính

      - Ngân hàng đầu tư và phát triển địa phương

      Đối với công trình quan trọng của địa phương thì báo cáo quyết toán đồng gửi Sở xây dựng, Uỷ ban kế hoạch địa phương và chi cục thống kê.

      V- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, CHỦ QUẢN ĐẦU TƯ VÀ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

      1. Chủ đầu tư có trách nhiệm:

      - Tổ chức kiểm kê, quyết toán vật tư, thiết bị giao cho cơ quan nhận thầu xây lắp sử dụng, xử lý các vấn đề phát sinh trong quan hệ với đơn vị nhận thầu xây lắp.

      - Kiểm kê, xác định giá trị tài sản còn lại của Ban quản lý công trình để chuyển giao cho đơn vị sản xuất hoặc nhượng bán thanh lý thu hồi lại vốn nộp ngân sách, giảm vốn cấp phát giảm vốn vay Ngân hàng đồng thời giảm vốn đầu tư cho công trình.

      - Thanh toán mọi khoản công nợ với đơn vị nhận thầy xây lắp, các cơ quan khác và cá nhân (nếu có).

      Đối với các khoản công nợ còn tranh chấp, chưa xác định được chủ nợ thì báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên xin ý kiến giải quyết.

      - Hoàn tất công việc ghi chép sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu và trên cơ sở đó tính toán, xác định tổng số vốn đầu tư cho công trình theo từng nguồn, từng năm để quyết toán vốn theo số vốn sử dụng thực tế và làm căn cứ quy đổi về một mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao công trình và sử dụng.

      - Tổng hợp phân bổ các loại chi phí chung có liên quan đến nhiều hạng mục công trình, tính toán xác định giá trị của từng đối tượng tài sản cố định và từng loại tài sản lưu động thuộc công trình, số lượng và giá trị tài sản thuộc công trình chính, hoặc công trình phụ bàn giao cho đơn vị khác quản lý sử dụng: theo yêu cầu nội dung quyết toán quy định ở điểm (III) trên đây.

      2. Tổ chức xây lắp nhận thầu có trách nhiệm:

      - Để công việc quyết toán được tiến hành nhanh chóng đầy đủ và chính xác, các tổ chức xây lắp nhận thầu có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư xử lý, giải quyết dứt điểm những vấn đề còn tồn tại trong quan hệ với chủ đầu tư (Ban quản lý công trình) cung cấp kịp thời, đầy đủ những số liệu, tài liệu cần thiết cho việc quyết toán theo yêu cầu của chủ đầu tư.

      - Nếu là công trình áp dụng chế độ nhận thầy xây dựng thì đơn vị tổng nhận thầu xây dựng phải thanh quyết toán vốn đầu tư của công trình với chủ đầu tư, chủ đầu tư phải tổng hợp và quyết toán với chủ quản đầu tư, cơ quan tài chính và Ngân hàng theo quy định trên.

      3. Cơ quan chủ quản đầu tư có trách nhiệm:

      - Hướng dẫn giúp đỡ và kiểm tra đôn đốc chủ đầu tư trực thuộc mình tổ chức công việc quyết toán vốn đầu tư theo đúng yêu cầu, nội dung, trình tự theo chế độ quy định. Giúp chủ đầu tư giải quyết kịp thời vướng mắc khó khăn trong quá trình quyết toán bảo đảm lập hồ sơ quyết toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định.

      - Kiểm tra lấy ý kiến nhận xét của cơ quan tài chính, Ngân hàng và quyết định việc xét duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng cơ bản trực thuộc (đối với công trình do địa phương quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố là cơ quan chủ quản đầu tư có thể uỷ nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính xét duyệt quyết toán công trình). Thống nhất với cơ quan tài chính xác định giá trị tài sản cố định và năng lực sản xuất - sử dụng mới tăng thêm làm căn cứ giao vốn cho đơn vị quản lý - sử dụng.

      - Lập thông tri duyệt quyết toán (mẫu 08-TTQT-phụ lục) gửi cho đơn vị chủ đầu tư, cơ quan tài chính, Ngân hàng cùng cấp.

      - Hàng năm cơ quan chủ quản đầu tư phải báo cáo tổng số vốn đầu tư hoàn thành thuộc phạm vi quản lý để báo cáo Hội đồng Bộ trưởng, đồng gửi Bộ Tài chính, Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và phát triển và Tổng cục thống kê.

      4. Cơ quan tài chính - Ngân hàng đầu tư và phát triển có trách nhiệm

      - Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ về nội dung quyết toán. Việc giải quyết các vấn đề tồn tại như công nợ, chi phí thiệt hại được phép, các khoản bàn giao đơn vị khác và thu hồi nộp ngân sách Nhà nước, xác định giá trị tài sản cố định của toàn bộ công trình cũng như giá trị từng tài sản cố định mới tăng.

      - Trong quá trình kiểm tra quyết toán có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết và giải thích những vấn đề chưa rõ. Đồng thời sau khi kiểm tra có ý kiến nhận xét bằng văn bản về ưu khuyết điểm trong quá trình quản lý vốn đầu tư và kiến nghị những vấn đề phải tiếp tục giải quyết.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ quyết toán cơ quan tài chính - Ngân hàng phải kịp thời góp ý kiến để chủ quản đầu tư xét duyệt quyết toán công trình.

      Sau khi nhận được thông tri duyệt y quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản công trình hoàn thành của cơ quan chủ quản đầu tư, chủ đầu tư phải căn cứ vào thông tri để ghi sổ sách kế toán và lưu thông tri này vào hồ sơ quyết toán công trình, lưu trữ theo quy định.

      Ban quản lý công trình phải bàn giao toàn bộ chứng từ, sổ sách, báo biểu kế toán cũng như toàn bộ hồ sơ quyết toán cho chủ đầu tư giải quyết và lưu trữ.

      Đơn vị chủ đầu tư, các đơn vị khác tiếp nhận, sử dụng công trình hay hạng mục công trình liên quan (công trình điện, nước, đường sá...) có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và đưa vào sử dụng có hiệu quả mọi tài sản, vật tư tiền vốn đã được nghiệm thu, bàn giao; đồng thời mở sổ sách kế toán theo dõi (số thẻ tài sản cố định, thẻ kho...) để hạch toán và quản lý các tài sản, vật tư, tiền vốn, đồng thời thực hiện chế độ trích khấu hao đảm bảo hoàn trả vốn và lãi vay theo chế độ quy định.

      Bộ Tài chính (đối với công trình trung ương), Sở Tài chính (đối với công trình địa phương) kiểm tra và giải quyết những ý kiến khác nhau trong việc xét duyệt quyết toán vốn đầu tư và xác định tài sản cố định của các công trình thuộc các Bộ, các địa phương.

      VI- THỜI HẠN GỬI VÀ XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN

      1. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán:

      - Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (trong khi toàn bộ công trình chưa hoàn thành) phải được lập và gửi trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bàn giao hạng mục công trình.

      - Báo cáo quyết toán vốn đầu tư toàn bộ công trình hoàn thành phải được lập và gửi trong thời hạn 6 tháng kể từ khi bàn giao toàn bộ công trình vào sử dụng.

      Ngày gửi báo cáo quyết toán là ngày ghi trên dấu của cơ quan bưu điện nơi nhận công văn gửi đi.

      Trong phạm vi thời hạn kể trên cơ quan chủ quản đầu tư quy định thời hạn quyết toán cụ thể cho từng loại công trình tuỳ theo tính chất, quy mô của từng loại công trình.

      2. Thời hạn xét duyệt quyết toán của cơ quan chủ quản đầu tư tối đa là 1 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư gửi đến.

      VII- HIỆU LỰC THI HÀNH

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-4-1991, tất cả những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

       

      Hồ Tế

      (Đã ký)

       

      CÁC PHỤ LỤC

      BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 28 NGÀY 10-5-1991 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ KHI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

      Các chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định của công trình thì phân bổ theo tỉ lệ vốn của tài sản cố định đó chiếm trong tổng số vốn đầu tư của công trình:

      1. Các chi phí sau đây chỉ tính cho các đối tượng tài sản cố định là hạng mục công trình xây dựng, được phân bổ theo tỉ lệ với vốn xây dựng từng đối tượng tài sản cố định.

      - Lệ phí dùng đất xây dựng (thuế đất) chi phí đền bù hoa màu, di chuyển mồ mả, đền bù cho việc phá dỡ các vật kiến trúc và các chi phí về san lấp, thu dọn mặt bằng khác.

      - Chi phí thiết kế (gồm cả chi phí đo đạc, khảo sát phục vụ thiết kế).

      2. Các chi phí chạy thử máy không tải và có tải (sau khi trừ (-) đi giá trị thu hồi của sản phẩm, không kể chi phí chạy thử từng máy lẻ đã tính vào vốn lắp đặt máy móc thiết bị) chỉ phân bổ cho các đối tượng tài sản cố định là máy móc thiết bị; tỉ lệ với vốn thiết bị hay vốn lắp đặt máy móc thiết bị của từng đối tượng tài sản cố định.

      3. Các chi phí sau đây tính cho tất cả các đối tượng tài sản cố định (kể cả công trình chính và công trình phụ được phân bổ tỉ lệ với vốn xây dựng, vốn lắp đặt và vốn thiết bị của từng đối tượng tài sản cố định).

      - Chi phí xây dựng các công trình tạm thời loại lớn (nhà kho chứa thiết bị công nghệ, đường tránh, cầu tạm... ) sau khi trừ (-) đi giá trị phế liệu thu hồi. Trong khoản này không bao gồm chi phí cho các công trình tạm thời loại lớn có tính chất sản xuất (nhà xưởng bê tông, xưởng cơ khí... ) vì các tài sản này thuộc vốn đầu tư của đơn vị thi công xây lắp.

      - Chi phí Ban quản lý công trình.

      - Chi phí tiền thưởng cho các cơ quan nhận thầu, cơ quan thiết kế, chi phí bảo hiểm (nếu có).

      - Chi phí lương chuyên gia và phục vụ chuyên gia.

      - Chi phí về tuyển mộ lớn và chi phí về di chuyển bệ máy thi công.

      - Chi phí về nghiệm thu, bàn giao và khánh thành.

      - Chi phí bảo vệ công trường.

      - Các khoản thiệt hại do chủ quan đơn vị chủ đầu tư gây ra (tạm ngừng thi công, khối lượng phá đi do đổi thiết kế...).

      - Các chi phí hợp lý khác được duyệt y.

      - Chi phí chuẩn bị đầu tư.

      Vốn đầu tư thành tài sản lưu đọng và phần vốn đầu tư dùng để mua sắm nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định dùng cho sản xuất, sử dụng sau khi công trình hoàn thành và các khoản chi phí chuyển giao sang sản xuất để phân bổ vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông sau này của đơn vị sử dụng gồm:

      - Giá trị nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định... chi phí vận chuyển, bảo quản...

      - Chi phí về mua súc vật có tính chất sản xuất, chuyên cung cấp một số sản phẩm nhất định như: sữa, lông, trứng... không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.

      - Chi phí đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân sản xuất cho công trình (kể cả thực tập sinh trong nước và ngoài nước).

      - Chi phí cho bộ phận chuẩn bị sản xuất.

      Hồ sơ báo cáo quyết toán công trình hoàn thành.

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ

       

      MẪU 01-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

      BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

      - Tên công trình...

      - Địa điểm xây dựng...

      - Tổng công suất...

      - Cơ quan nhận thầu xây dựng...

      - Cơ quan nhận thầu lắp đặt...

      -...

      I- TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT

      - Văn bản duyệt luận chứng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật

      - Văn bản duyệt thiết kế, tổng dự toán, mức đầu tư...

      S

      Văn bản xét duyệt

      Cơ quan

      Nội dung

      Tổng mức

      Chia ra

      TT

      Số

      Ngày tháng

      xét duyệt

      xét duyệt

      vốn đầu tư

      Xây lắp

      Thiết bị

      KTCB khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tình hình thay đổi thiết kế, dự toán (thuyết minh)

      II- TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

      A- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

      B- KẾT QUẢ ĐẦU TƯ

      1. Nguồn vốn đầu tư

       

      Kế hoạch

      Thực hiện

      - Vốn ngân sách cấp

      - Vốn tự bổ sung

      - Vốn vay Ngân hàng

      - Vốn huy động khác

       

       

      Tổng cộng

       

       

      (Kèm theo bản xác nhận của Ngân hàng)

      2. Vốn đầu tư thực hiện (thực hiện chi phí đầu tư)

       

      Tổng dự toán

      Thực hiện

      Tăng (+)
      Giảm (-)

      Tổng mức vốn đầu tư toàn bộ

      Chia ra: Vốn xây lắp

      Vốn thiết bị

      KTCB khác

       

       

       

      (Số liệu chi tiết theo báo cáo số 03-QT)

      3. Giá trị tài sản cố định mới tăng và tài sản lưu động bàn giao (hoàn thành đầu tư).

      III- TÌNH HÌNH BÀN GIAO, QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

      1. Trong quá trình đầu tư, xây dựng bàn giao huy động vào sử dụng

      Số

      Biên bản bàn giao

      Hạng mục

      Dự toán

      Giá trị

      Chia ra

      TT

      Số

      Ngày tháng

      CT đã bàn giao

      được duyệt

      thực tế

      Tài sản cố định

      Tài sản lưuđộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

      2. Sau mỗi đợt bàn giao báo cáo quyết toán được duyệt

      Thông tri xét duyệt

      Vốn

      Chia ra

      Số

      Ngày tháng

      đầu tư được duyệt

      Vốn đầu tư thành TSCĐ

      Vốn đầu tư thành TSLĐ

      Chi phí được phép không tính vào giá trị công trình

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

      3. Vốn đầu tư xin quyết toán kỳ này

       

      Số

      Chia ra

       

      tiền đồng

      Vốn đầu tư thành TSCĐ

      Vốn đầu tư thành TSLĐ

      Chi phí được phép không tính vào giá trị công trình

      1. Vốn đầu tư toàn bộ công trình xin quyết toán

       

       

       

       

      2. Vốn đầu tư đã được xét duyệt quyết toán luỹ kế đến nay (mục 2 phần III)

       

       

       

       

      3. Vốn đầu tư xin duyệt quyết toán kỳ này (1-2)

       

       

       

       

      (Số liệu chi tiết theo báo cáo số 03-QT)

      IV- KIẾN NGHỊ

      Các tài liệu theo báo cáo quyết toán:

      - Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư trong các năm

      (Biểu số 02-QT)

      - Báo cáo thực hiện đầu tư theo hạng mục công trình

      (Biểu số 02-QT)

      - Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng

      (Biểu số 02-QT)

      - Số lượng và giá trị tài sản lưu động bàn giao

      (Biểu số 02-QT)

      - Tình hình công nợ (Biểu số 06-QT)

      - Bảng tổng kết tài sản

      - Bản xác nhận của Ngân hàng.

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM

      - TÊN CÔNG TRÌNH

      - TÊN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

       

      MẪU 02-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

       

       

      Kế hoạch

      Thực hiện (1000 đồng)

      Thời gian

      (1000 đồng)

      Tổng

      Chia ra

       

       

      số

      Xây lắp

      Thiết bị

      KTCB khác

      - Năm 199..

      - Năm 199..

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ...

      TÊN CÔNG TRÌNH...

      TÊN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ...

       

      MẪU 03-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của
      Bộ Tài chính

       

      Tên hạng mục công

      Năng lực sản xuất sử dụng

      Tổng dự

      Tổng mức

      Chia ra

      Ghi

      trình cuối cùng (theo dự toán)

      Đơn vị tính

      Kế hoạch

      Thực hiện

      toán được duyệt

      đầu tư thực hiện

      Chi phí xây dựng

      Giá trị thiết bị

      Chi phí KTCB khác

      chú

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      A- Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      B- Công trình bàn giao cho đơn vị khác quản lý

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      C- Chi phí thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊTÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG

      TÊN CÔNG TRÌNH...

      TÊN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ...

       

      MẪU 04-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

       

      Tên và ký hiệu tài

      Đơn

      Số

      Giá

      Thành tiền

      Ngày tháng

      Nơi

      Nguồn

      Ghi

      sản cố định

      vị tính

      lượng

      đơn vị

      Tổng nguyên giá

      Trong đó giá mua thiết bị

      đưa TSCĐ vào sử dụng

      sử dụng

      vốn đầu tư

      chú

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      A- Tài sản cố định thuộc chủ đầu tư quản lý

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Nhà A...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      B- Tài sản cố định giao cho đơn vị khác quản lý sử dụng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -..

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú: Mẫu 04-QT phản ánh số lượng và giá trị từng đối tượng tài sản cố định mới tăng do công trình hoàn thành phân theo nguồn vốn đầu tư thuộc chủ đầu tư quản lý, thuộc công trình bàn giao cho đơn vị khác để kết chuyển vốn cho đơn vị sử dụng; làm căn cứ cho người nhận tài sản quản lý ghi sổ, mở thẻ.

      SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO

      TÊN CÔNG TRÌNH...

      TÊN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ...

       

      MẪU 05-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

       

      Tên nhãn hiệu và quy cách vật liệu

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Giá đơn vị

      Thành tiền

      Ghi chú

      Tổng số:

       

       

       

       

       

      A- Nguyên vật liệu

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

      -...

       

       

       

       

       

      B- Phụ tùng

       

       

       

       

       

      C- Công cụ lao động thuộc tài sản lưu động

       

       

       

       

       

      D- Chi phí đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật

       

       

       

       

       

      E- Chi phí chuẩn bị sản xuất v.v...

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      TÌNH HÌNH CÔNG NỢ

      TÊN CÔNG TRÌNH...

      TÊN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ...

       

      MẪU 06-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

       

      Tên chủ nợ hoặc khách nợ

      Nội dung khoản nợ

      Thành tiền

      Ghi chú

      1. Tổng số nợ phải thu

       

       

       

      - Đơn vị...

       

       

       

      -...

       

       

       

      2. Tổng số nợ phải trả

       

       

       

      - Đơn vị...

       

       

       

       

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

      MẪU 07-Q T

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

      Vốn đầu tư hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong khi toàn bộ công trình chưa hoàn thành.

      - Tên công trình...

      - Địa điểm xây dựng...

      - Đơn vị chủ đầu tư...

      - Tên đơn vị chủ quản đầu tư...

      - Tên đơn vị nhận thầu xây dựng, lắp đặt...

      - Tên hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong kỳ báo cáo...

      - Tổng công suất...

      I- TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ

       

      Đơn vị tính

      Dự toán

      Kế hoạch

      Thực hiện

      Ghi chú

      1. Năng lực sản xuất, sử dụng

       

       

       

       

       

      2. Ngày tháng khởi công

       

       

       

       

       

      3. Ngày tháng hoàn thành đưa sử dụng

       

       

       

       

       

      4. Nguồn vốn đầu tư

      - Ngân sách

      - Vay

      -...

       

       

       

       

       

      5. Tổng mức đầu tư thuộc hạng mục hoàn thành

      - Chi phí xây lắp

      - Giá trị thiết bị

      - Chi phí KTCB khác

      - Thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào công trình

       

       

       

       

       

      II- SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐƯA VÀO SẢN XUẤT, SỬ DỤNG

      Tên, ký hiệu, quy cách tài sản

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Ngày đưa

      Nơi sử dụng TSCĐ

      Nguồn vốn đầu tư

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      1. Tổng số tài sản cố định

       

       

       

       

       

       

       

      a) Nhà cửa...

      -...

      -...

       

       

       

       

       

       

       

      b) Vật kiến trúc

      -...

      -...

       

       

       

       

       

       

       

      2. Tổng số tài sản lưu động

       

       

       

       

       

       

       

      a) Nguyên vật liệu

      -...

      -...

       

       

       

       

       

       

       

      b) Phụ tùng thay thế...

       

       

       

       

       

       

       

      c) Công cụ lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ

       

       

       

       

       

       

       

      d) Chi phí đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật

       

       

       

       

       

       

       

      III- PHẦN THUYẾT MINH

      Trình bày nét lớn về tình hình và kết quả đầu tư, khó khăn thuận lợi, ưu, khuyết trong công tác quản lý.

      IV- KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

       

       

      Ngày... tháng... năm...

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

       

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN

      Số:....

       

      MẪU 08-QT

      Ban hành theo Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính

      THÔNG TRI XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

      - Tên công trình:...

      - Địa điểm xây dựng:...

      BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH)

      - Những căn cứ để xét duyệt

      - Duyệt y quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.

      I- KẾT QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

      1. Nguồn vốn đầu tư

      - Vốn ngân sách cấp

      - Vốn vay Ngân hàng

      - Vốn tự có

      - V.v...

      kế hoạch

      ...

      ...

      ...

      thực hiện

      ...

      ...

      ...

      2. Vốn đầu tư hoàn thành

      Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý

      Công trình giao cho đơn vị khác quản lý, sử dụng

      - Tổng vốn đầu tư

      ...

      ...

      - Vốn đầu tư thành TSCĐ

       

       

      - Vốn đầu tư thành TSLĐ

       

       

      - Vốn đầu tư được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình

       

       

      - Nhà cửa

      ...

      ...

      - Vật kiến trúc

      ...

      ...

      - V.v..

      ...

      ...

      II- VỐN KẾT DƯ

      - Tài sản Có

      - Tài sản Nợ

       

      +...

      +...

       

      +...

      +...

       

      III- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

      1. Chủ đầu tư được phép ghi giảm vốn đầu tư của công trình là... ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh...

       

      Vốn cố định...

      Vốn lưu động...

      Tổng số:

      ..........

      ..........

      Trong đó:

       

       

      - Vốn ngân sách

       

       

      - Vốn vay

       

       

      - Vốn tự có

       

       

      - V.v...

       

       

      2. Đơn vị sử dụng các công trình liên quan ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh:

      - Đơn vị

      - V.v...

      3. Các nghiệp vụ thanh toán khác...

      IV- HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN

      - Chủ đầu tư ghi sổ...

      - Đơn vị...

      Bộ trưởng (Giám đốc Sở Tài chính)
      (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

      Nơi nhận:

      - Chủ đầu tư

      - Người sử dụng

      - Bộ Tài chính

      - Sở Tài chính

      - Ngân hàng đầu tư và phát triển.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu28-BTC/TT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành10/04/1991
                                Người kýHồ Tế
                                Ngày hiệu lực 01/04/1991
                                Tình trạng Đã hủy

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 21-HĐBT năm 1991 về trang phục, chứng minh thư, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của cán bộ ngành thuế do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu số của cơ sở dữ liệu tỉnh Thái Bình
                                                      • Công văn 922/UBND-ĐT năm 2021 về phân công nhiệm vụ thực hiện giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn theo Chỉ thị 41/CT-TTg do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 12/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 150 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Nghệ An khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
                                                      • Quyết định 1423/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Thí điểm tự chủ của Bệnh viện K giai đoạn 2020-2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ