Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 239/QĐ-UB năm 1991 về qui định tạm thời việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển sang mục đích xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    658257





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu239/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
      Ngày ban hành15/04/1991
      Người kýNguyễn Công Ái
      Ngày hiệu lực 15/04/1991
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN

      THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
      ------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      -------------

      Số:
      239/QĐ-UB

      TP.
      Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 1991

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
      KHI CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
      PHỐ HỒ CHÍ MINH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
      ban nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 12 năm 1987;
      Căn cứ quyết định số 186/HĐBT ngày 31-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về tiền đền
      bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích
      khác;
      Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý ruộng đất thành phố (tờ trình số 225/TT.RĐ
      thành phố ngày 11-3-1991);

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ban hành việc
      qui định tạm thời về thu tiền sử dụng đất khi chuyển sang mục đích xây dựng
      trên điạ bàn thành phố kèm theo quyết định này.

      Điều 2. Các đồng chí
      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Quản lý ruộng đất thành
      phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban vật giá, Giám đốc Sở Tài chánh, Giám đốc
      các sở, ban, ngành ở thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách
      nhiệm thi hành quyết định này.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
      K/TCHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Công Ái

       

      QUY ĐỊNH TẠM THỜI

      VỀ VIỆC THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN SANG MỤC
      ĐÍCH XÂY DỰNG

      (Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990)
      (Ban hành kèm theo quyết định số 239/QĐ-UB ngày 15-4-1991 của Ủy ban
      nhân dân thành phố)

      Điều 1. Các tổ chức và
      cá nhân khi được giao đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở hoặc xây dựng công
      trình phải nộp một khoản tiền để Nhà nước đầu tư vào việc khai hoang, cải tạo đất
      ở nơi khác và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của thành phố- được gọi là tiền sử
      dụng đất.

      Trên cùng một diện tích, cùng một vị trí, tiền sử
      dụng đất chỉ nộp một lần khi được Nhà nước giao đất.

      Nếu đất đang sử dụng là đất nông nghiệp thì khoản
      tiền này được coi là tiền đền bù thiệt hại về đất nông nghiệp cho Nhà nước, mà
      quyết định 186/HĐBT ngày 31-5-1990 đã quy định.

      Tiền bồi thường các tài sản trên mặt đất và
      trong lòng đất (công trình ngầm), công sức đầu tư cho chủ sử dụng đất hợp pháp
      không thuộc quy định này.

      Các cá nhân nước ngoài, các tổ chức liên doanh
      giữa Việt Nam và nước ngoàii, các tổ chức kinh tế nước ngoài đầu tư vào Việt
      Nam được giao đất để sử dụng vào mục đích xây dựng thì không áp dụng quy định
      này.

      Điều 2. Tiền sử dụng đất
      được tính căn cứ vào ba yếu tố sau:

      1/ Chất lượng đất: tính theo hạng đất ghi trong
      pháp lệnh thuế nông nghiệp qui đổi ra số kilôgam trên một đơn vị diện tích (m2),
      cụ thể như sau:

      Hạng đất

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      Số thóc thu trên một mét vuông đất (kg/m2)

      10

      8

      6

      5

      4

      3

      2

      - Đối với đất không phải là đất nông nghiệp thì
      áp dụng tương đương đất hạng I. Trong trường hợp đất có địa hình trũng ngập nước
      quanh năm hoặc sình lầy thì được giảm từ 30% đến 60% tiền sử dụng đất theo quy
      định. Đất nông nghiệp đã tính theo hạng đất thì không có khoản giảm do địa hình
      trũng.

      2/ Diện tích: diện tích để tính tiền sử dụng đất
      là diện tích đất được cơ quan có thẩm quyền giao đất. Không tính diện tích đất
      mượn để làm mặt bằng xây dựng.

      3/ Vị trí đất: tuỳ thuộc vị trí đất ở những nơi
      mà điều kiện kinh tế, xã hội làm tăng giá trị của đất, người xin sử dụng đất phải
      nộp tăng thêm tối đa là 20 lần so với số thóc phải thu trên mỗi m2 đất
      theo hạng đất tương ứng – cụ thể dưới đây:

      a) Đối với đất nằm ở vị trí mặt tiền đường thuộc
      nội thành, nội thị trấn của các huyện áp dụng hệ số vị trí theo bảng 1 (đính
      kèm).

      - Khi đất nằm trong hẻm (xen kẻ
      trong khu dân cư) thì tính theo tỷ lệ % so với vị trí đất ở mặt tiền đường
      tương ứng. Mức thu theo bảng 1a (đính kèm).

      Ở các phường thuộc các quận Tân
      Bình, Bình Thạnh, quận 8, Gò Vấp có đất nông nghiệp, khi vị trí không sát đường
      thì tuỳ theo khoảng cách tới mép đường tiền sử dụng đất được tính theo tỷ lệ %
      so với đất ở mặt tiền đường tương đương mức thu theo bảng 1b (đính kèm).

      b) Đối với đất nằm ở vị trí mặt
      tiền đường quốc lộ. đại lộ, tỉnh lộ, liên tỉnh thuộc các ngoại thành (trừ thị
      trấn) thì áp dụng hệ số theo bảng hai (đính kèm).

      - Tuỳ theo khoảng cách của vị
      trí đất so với con đường này tiền sử dụng đất được tính theo tỷ lệ % so với vị
      trí mặt tiền đường tương ứng. Mức thu theo bảng 2a (đính kèm).

      c) Các khu đất ở vị trí khác, tiền
      sử dụng đất được tính theo hạng đất tương ứng.

      d) Ủy ban nhân dân thành phố
      giao cho Ban quản lý ruộng đất thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ trì
      phối hợp cùng ấn định cụ thể hệ số của mỗi đoạn đường, con đường của từng quận,
      huyện đó trong khung hệ số khống chế ở bảng 1 và 2.

      Điều 3. Giá thóc để tính
      mức tiền sử dụng đất được lấy theo thời giá của thóc ở địa bàn thành phố, tại
      thời điểm tháng 9 năm 1990 là 700đ/kg. Ủy ban nhân dân thành phố sẽ chỉnh sửa
      khi cần thiết.

      Điều 4. Đối với các công
      trình có thời hạn sử dụng không quá 10 năm, mức tiền sử dụng đất trên một đơn vị
      diện tích trong năm bằng 50% định mức tiền sử dụng đất trên một đơn vị diện
      tích cùng hạng đất, cùng vị trí của các công trình sử dụng đất lâu dài. Số tiền
      sử dụng đất tạm thời được tính căn cứ vào thời hạn được phép sử dụng đất do cơ
      quan có thẩm quyền giao đất quy định.

      Hết hạn sử dụng, các tổ chức cá nhân sử dụng đất
      có nghĩa vụ phục hồi mặt bằng, tầng đất canh tác trước khi bàn giao cho người
      nhận đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

      Điều 5. Các đối tượng
      sau đây được miễn đóng tiền sử dụng đất:

      1/ Đối với cá nhân: khi cơ quan có thẩm quyền
      giao đất để xây nhà ở bao gồm:

      - Gia đình có ba liệt sĩ trở lên; gia đình có
      con độc nhất là liệt sĩ; con của liệt sĩ mồ côi cả cha lẫn mẹ; người được hưởng
      chính sách của gia đình liệt sĩ, già cả neo đơn không nơi nương tựa hoặc tàn tật
      gặp hoàn cảnh khó khăn.

      - Cán bộ lão thành trước Cách mạng 8/1945; người
      có công với cách mạng thuộc diện đặc biệt; người có công với cách mạng, già cả neo
      đơn không nơi nương tựa; anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, nhà
      khoa học có nhiều cống hiến đang gặp hoàn cảnh khó khăn.

      - Bệnh binh hạng 1, thương binh hạng 1/4 và 2/4.

      2/ Đối với các tổ chức:

      - Đất giao cho các tổ chức để xây nhà tình nghĩa
      theo chính sách.

      - Đất giao cho các tổ chức để xây công trình vào
      mục đích từ thiện, sau khi có ý kiến nhất trí của Sở Thương binh và xã hội.

      - Đất giao cho các tổ chức để xây dựng các công
      trình phúc lợi công cộng không mang tính chất kinh doanh sản xuất, do nguồn vốn
      của Nhà nước, kể cả nghĩa trang liệt sĩ.

      Điều 6. Các đối tượng
      sau đây được giảm tiền sử dụng đất:

      1/ Đối với cá nhân:

      - Thương binh hạng 3/4 và 4/4, bệnh binh nặng
      2/4 và 4/4 và gia đình của một liệt sĩ (ngoài diện trên) được giảm 50%.

      - Cán bộ công nhân viên cứ 5 năm công tác được
      giảm 10%.

      Bộ đội tại ngũ hoặc đã nghỉ hưu cứ 3 năm phục vụ
      trong quân đội được giảm 10%.

      Thời gian công tác được cộng chung của cả vợ và
      chồng để xét giảm.

      - Những trường hợp cá biệt do cuộc sống quá
      nghèo túng khó khăn hoặc tai nạn thì Ban quản lý ruộng đất thành phố và Ủy ban
      nhân dân quận, huyện đó xem xét giải quyết, nhưng không được giảm quá 50% số tiền
      phải đóng theo quy định.

      2/ Đối với các tổ chức kể cả công an và quân đội:

      - Giảm 40% nếu xin sử dụng đất để xây dựng nhà ở
      cho cán bộ, công nhân viên.

      - Giảm 50% đối với đất giao để làm giao thông.

      - Giảm 50% đối với công trình thủy lợi cố định
      loại lớn.

      - Giảm 30% đối với công trình thủy lợi cố định
      loại vừa.

      - Giảm 20% đối với công trình thủy lợi cố định loại
      nhỏ.

      - Giảm 50% nếu xin sử dụng đất để xây dựng các
      công trình phúc lợi phục vụ lợi ích tập thể và trụ sở hợp tác xã, đồn trại của
      công an, quân đội, văn phòng nơi làm việc của Ủy ban nhân dân và các bộ phận trực
      thuộc.

      Điều 7. Đối với các trường
      hợp được miễn, giảm do mục đích sử dụng như đã nêu ở điều 5 và 6 nếu sau đó
      chuyển sang mục đích khác không thuộc diện được miễn, giảm thỉ sẽ phải đóng tiền
      sử dụng đất theo qui định này.

      Về mục đích làm nhà ở, chế độ miễn, giảm chỉ áp
      dụng đối với phần diện tích trong mức quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.

      Điều 8. Các tổ chức hoặc
      cá nhân xin đất để xây nhà với mục đích kinh doanh nhà thì sẽ phải nộp tiền sử
      dụng đất tăng 20% so với quy định chung (nhân hệ số 1,2 lần).

      Điều 9. Khi các tổ chức
      xin đất nếu đất thuộc diện giải toả nghĩa địa theo qui hoạch và đơn vị phải trả
      phí tổn cho việc giải toả thì đơn vị chỉ phải đóng tiền đất bổ sung trong trường
      hợp phí tổn cho việc giải toả ít hơn tiền sử dụng đất theo quy định.

      - Đối với trường hợp giải toả nhà theo quy hoạch
      nếu chi phí cho việc bồi thường thiệt hại về tài sản như vật kiến trúc nhà cửa,
      cây cối (không tính tiền bồi thường thành quả lao động, kết quả đầu tư làm tăng
      giá trị đất) cao hơn tiền sử dụng đất theo qui định thì đơn vị không phải đóng
      tiền sử dụng đất nữa. Ngược lại nếu thấp hơn thì phải đóng phần chênh lệch đó.

      Trường hợp đặc biệt sẽ do Ủy ban nhân dân thành
      phố giải quyết.

      Điều 10. Trường hợp người
      đang sử dụng đất hợp pháp muốn chuyển mục đích để làm nhà ở hoặc xây dựng công
      trình khác khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì phải đóng tiền sử dụng đất
      như đã nêu ở điều 1.

      Nếu đất có nguồn gốc hợp pháp từ trước giải
      phóng nay họ vẫn đang trực tiếp sử dụng và chuyển mục đích để làm nhà ở cho
      chính người đó hoặc con thì không phải đóng tiền sử dụng đất.

      Điều 11. Việc chuyển
      quyền sử dụng đất có nhà ở, vật kiến trúc khác hoặc cây lâu năm theo khoản 2 Điều
      49 Luật Đất đai, nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì người sử dụng đất
      phải đóng tiền thuế trước bạ- mức thu tiền thuế trước bạ theo quy định hiện
      hành. Căn cứ để tính giá trị của đất được tính theo bản qui định này.

      Điều 12. Trong trường hợp
      đất bị thu hồi vì vi phạm pháp luật đất đai thì Nhà nước không hoàn trả tiền sử
      dụng đất. Trường hợp thu hồi không do lỗi của người sử dụng thì người sử dụng
      đó được giải quyết đền bù thiệt hại theo pháp luật hiện hành.

      Điều 13. Căn cứ vào văn bản chấp thuận về điạ điểm, chấp thuận hợp
      thức hoá, hoặc đồng ý cho chuyển mục đích sử dụng của cấp có thẩm quyền, cơ
      quan quản lý ruộng đất cấp đó tiến hành xác định hệ số vị trí, diện tích, hạng
      đất hoặc loại đất để tính tiền sử dụng. Cơ quan tài chính cùng cấp tiến hành thẩm
      định kết quả xác định về đất của cơ quan quản lý ruộng đất và thu tiền sử dụng
      đất.

      Tiền sử dụng đất thu một lần. Trường hợp đặc biệt
      Ủy ban nhân dân thành phố sẽ xem xét, giải quyết riêng.

      Điều 14. Toàn bộ tiền sử
      dụng đất phải nộp vào ngân sách Nhà nước và được điều tiết cho các cấp ngân
      sách theo tỷ lệ sau:

      - Ngân sách cấp Trung ương 30%

      - Ngân sách cấp thành phố 40%

      - Ngân sách cấp huyện, quận 30%

      Trong khoản ngân sách thuộc quyền mình, Ủy ban
      nhân dân quận, huyện được quyền điều tiết cho phường, xã theo tỷ lệ thích hợp.

      Khoản tiền này chỉ được sử dụng vào việc khai
      hoang phục hoá, cải tạo, bảo vệ đất, công tác quản lý đất đai và để xây dựng cơ
      sở hạ tầng của thành phố.

      Điều 15. Khi kiểm tra,
      thanh tra đất phát hiện các vi phạm thì tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử
      lý theo pháp luật. Đối với trường hợp thuộc diện hợp thức hoá thì người vi phạm
      phải làm thủ tục hợp thức hoá chậm nhất trong thời hạn hai tháng. Nếu quá hạn vẫn
      không làm thủ tục thì bị xử lý bằng hình thức nặng hơn.

      Khi cơ quan có thẩm quyền hợp thức hoá việc sử dụng
      đất cho các trường hợp vi phạm thì người sử dụng đất được hợp thức hoá phải
      đóng tiền sử dụng đất theo quy định.

      Điều 16. Quyết định
      giao đất hoặc hợp thức hoá quyền sử dụng đất chỉ giao cho chủ xin sử dụng đất
      sau khi người sử dụng đất đã đóng đầy đủ tiền theo quy định.

      Thời gian trao quyết định chậm nhất là 20 ngày,
      kể từ khi người xin đất nộp đủ tiền.

      - Những tổ chức hoặc cá nhân nào không chấp hành
      và chiếm đất thi công hoặc tiếp tục sử dụng bất hợp pháp thì ngoài việc xử lý
      do xây dựng bất hợp pháp phải nộp tiền phạt kể từ ngày thi công cho đến khi nạp
      đủ tiền sử dụng đất. Mức phạt là 0,1% số tiền nộp chậm cho mỗi ngày.

      Điều 17. Người nào lợi
      dụng chức vụ, quyền hạn để tính sai số tiền với mục đích vụ lợi hoặc thu tiền sử
      dụng đất trái thẩm quyền sẽ bị xử lý theo bốn chế độ trách nhiệm của cán bộ
      công nhân viên Nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 217/CP ngày 8-6-1979),
      ngoài ra còn bị phạt tiền đến 50.000 đồng (pháp lệnh xử phạt hành chính ngày
      30-11-1989). Số tiền sử dụng đất thu trái thẩm quyền sẽ bị thu hồi nộp ngân
      sách của thành phố.

      Điều 18. Trưởng Ban quản
      lý ruộng đất thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp thành phố, Trưởng Ban vật giá thành
      phố và Giám đốc Sở Tài chánh thành phố có trách nhiệm hướng dẫn thi hành bản
      quy định này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có điểm nào không
      phù hợp, Ban quản lý ruộng đất thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề
      xuất Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung.

      Điều 19.- Qui định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi qui định trước
      đây của các quận, huyện về khoản thu này đều bãi bỏ.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ

       

      BẢNG
      1

      HỆ SỐ VỊ TRÍ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG THUỘC NỘI THÀNH VÀ NỘI
      CÁC THỊ TRẤN CỦA CÁC HUYỆN

      QUẬN VÀ THỊ TRẤN
      CÁC HUYỆN

      Chiều rộng lòng
      đường < 7m có 1 làn xe

      Chiều rộng lòng
      đường > 7m có 2 làn xe

      Ghi chú

      Xa trung tâm

      Ven khu trung
      tâm

      Xa trung tâm

      Ven khu trung
      tâm

      Quận 1 và 3

      8,5 – 13,8

      13,8 – 15,8

      13,8 – 15,8

      15,8 – 20,0

      Những vị trí đất
      ở khu chợ và trung tâm DV thương mại thì tính theo hệ số tối đa

      Quận 5 và 10

      8,5 – 12,6

      12,6 – 14,4

      12,6 – 14,4

      14,4 – 18,0

      Quận 11

      7,2 – 11,3

      11,3 – 12,9

      11,3 – 12,9

      12,9 – 16,2

      Quận Phú Nhuận

      8,5 – 11,3

      11,3 – 12,9

      11,3 – 12,9

      12,9 – 16,2

      Quận 6 + Tân Bình + Bình Thạnh

      7,2 – 10,7

      10,7 – 12,2

      10,7 – 12,2

      12,2 – 15,3

      Quận 4

      7,2 – 9,4

      9,4 - 10,8

      9,4 – 10,8

      10,8 – 13,5

      Quận 8

      5,5 – 8,9

      8,9 – 10,2

      8,9 – 10,2

      10,2 – 12,7

      Quận Gò Vấp

      7,0 – 7,4

      7,4 – 8,5

      7,4 – 8,5

      8,5 – 10,6

      Thị trấn Thủ Đức, Bình Chánh

      5,9 – 6,5

      6,5 – 7,4

      6,5 – 7,4

      7,4 – 9,3

      Thị trấn Hóc Môn, Nhà Bè

      5,0 – 5,5

      5,5 – 6,2

      5,5 – 6,2

      6,2 – 7,8

      Thị trấn Củ Chi. Duyên Hải

      3,3 – 3,6

      3,6 – 4,0

      3,6 – 4,0

      4,0 – 5,0

       

      BẢNG
      1A

      MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRONG HẺM SO VỚI MẶT TIỀN ĐƯỜNG Ở BẢNG
      1

      (Áp
      dụng cho đất xen kẻ trong khu dân cư tập trung)

      Chiều rộng hẻm

      Chiều sâu so với mặt tiền đường

      Lớn hơn 2m

      (ô tô đi được)

      Nhỏ hơn hoặc bằng
      2m (ô tô không đi được

      Nhỏ hơn 50m

      50%

      40%

      Từ 50m trở lên

      40%

      30%

       

      BẢNG
      1B

      MỨC THU TIỀN (%) ĐỐI VỚI ĐẤT CÁCH ĐƯỜNG Ở BẢNG 1 – KHU ĐẤT
      NẰM Ở KHU VỰC CÓ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG THUỘC MỘT SỐ PHƯỜNG CỦA CÁC QUẬN:
      BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH, GÒ VẤP, QUẬN 8

      Khoảng cách so
      với đường ở bảng 1

      Mức thu tiền so
      với mặt đường (%)

      Nhỏ hơn 100m

      50%

      Từ 100 – 500m

      40%

      Trên 500m

      30%

       

      BẢNG
      2

      HỆ SỐ VỊ TRÍ ĐỐI VỚI ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG THUỘC CÁC HUYỆN
      NGOẠI THÀNH

      (Không
      áp dụng cho thị trấn các huyện)

      CÁC HUYỆN

      Mặt tiền đường liên
      tỉnh, tỉnh lộ

      Mặt tiền đường
      quốc lộ, đại lộ

      Xa khu trung
      tâm hơn

      Ven khu trung
      tâm

      Xa khu trung
      tâm hơn

      Ven khu trung
      tâm

      Thủ Đức + Bình Chánh

      5,0 – 5,5

      5,5 – 6,2

      5,5 – 6,2

      6,2 – 7,8

      Hóc Môn + Nhà Bè

      3,0 – 3,3

      3,3 – 3,7

      3,3 – 3,7

      3,7 – 4,7

      Củ Chi + Duyên Hải

      2,0 – 2,2

      2,2 – 2,4

      2,2 – 2,4

      2,4 – 3,0

      + Đất ven khu trung tâm: tức là ở vị trí ven
      thành phố và ven thị trấn của các huyện

       

      BẢNG
      2A

      MỨC THU TIỀN (%) ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ KHOẢNG CÁCH SO VỚI MẶT TIỀN
      ĐƯỜNG Ở BẢNG 2

      Khoảng cách so
      với mặt tiền đường

      Mức thu (%)

      Nhỏ hơn 100m

      50%

      Trên 100 – 500m

      40%

      Trên 300- 500m

      30%

      Trên 500m

      Tính theo hạng
      đất

       

      BẢNG
      TÍNH

      TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP (ĐỐI VỚI ĐẤT HẠNG I VÀ ĐƠN ĐƠN
      GIÁ THÓC LÀ 700đ/kg)

      1/ ĐỐI VỚI ĐẤT TRONG NỘI THÀNH VÀ NỘI THỊ TRẤN

      QUẬN VÀ THỊ TRẤN
      CÁC HUYỆN

      Thấp nhất

      Cao nhất

      (hẻm)

      Chiều rộng lòng
      đường <7m

      Chiều rộng lòng
      đường >7m

      Ghi chú

      Xa khu trung
      tâm

      Ven khu trung
      tâm

      Xa khu trung
      tâm

      Ven khu trung
      tâm

      Quận 1 và 3

      17.850 -
      140.000

      59.500 - 96.600

      96.600 –
      110.600

      96.600 –
      110.600

      110.600–
      140.000

       

      Quận 5 và 10

      17.850 -
      126.000

      59.500 – 88.200

      88.200 –
      100.800

      88.200 –
      100.800

      100.800–
      126.000

       

      Quận 11

      15.120 –
      113.400

      50.400 – 79.100

      79.100 – 90.300

      79.100 – 90.300

      90.300 -
      113.400

       

      Quận Phú Nhuận

      17.850 –
      113.400

      59.400 – 79.100

      79.100 – 90.300

      79.100 – 90.300

      90.300 –
      113.400

       

      Quận 6 + Tân Bình + Bình Thạnh

      15.120 –
      107.100

      50.400 – 74.900

      74.900 – 85.400

      74.900 – 85.400

      85.400 –
      107.100

       

      Quận 4

      15.120 – 94.500

      50.400 – 65.800

      65.800 – 75.600

      65.800 – 75.600

      75.600 – 94.500

       

      Quận 8

      11.550 – 88.900

      38.500 – 62.300

      62.300 – 71.400

      62.300 – 71.400

      71.400 – 88.900

       

      Quận Gò Vấp

      14.700 74.200

      49.000 – 51.800

      51.800 – 59.500

      51.800 – 59.500

      59.500 – 74.200

       

      Thị trấn Thủ Đức, Bình Chánh

      12.390 – 65.100

      41.300 – 45.500

      45.500 – 51.800

      45.500 – 51.800

      51.800 – 65.100

       

      Thị trấn Hóc Môn, Nhà Bè

      10.500 – 54.600

      35.000 – 38.500

      38.500 – 43.400

      38.500 – 43.400

      43.400 – 54.600

       

      Thị trấn Củ Chi, Duyên Hải

      6.930 – 35.000

      23.100 – 25.200

      25.200 – 28.000

      25.200 – 28.000

      28.000 – 35.000

       

      2/ ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC L65, TỈNH LỘ,
      LIÊN TỈNH, ĐẠI LỘ

      CÁC HUYỆN

      Mặt tiền đường
      liên tỉnh, tỉnh lộ

      Mặt tiền đường quốc
      lộ, đại lộ

      Xa khu trung
      tâm hơn

      Ven khu trung
      tâm

      Xa khu trung
      tâm hơn

      Ven khu trung
      tâm

      Thủ Đức + Bình Chánh

      35.000 – 38.500

      38.500 – 43.400

      38.500 – 43.400

      43.400 – 54.600

      Hóc Môn + Nhà Bè

      21.000 – 23.100

      23.100 – 25.900

      23.100 – 25.900

      25.900 – 32.900

      Củ Chi + Duyên Hải

      14.000 – 15.400

      15.400 – 16.800

      15.400 – 16.800

      16.800 – 21.000

      + Đất ven khu trung tâm tức là ở vị trí ven
      thành phố và ven thị trấn của các huyện

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu239/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                                Ngày ban hành15/04/1991
                                Người kýNguyễn Công Ái
                                Ngày hiệu lực 15/04/1991
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
                                                      • Công văn 412/BTP-TCCB năm 2021 về việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Công văn 6632/BNV-TGCP năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Công văn 91820/CT-TTHT năm 2020 về giá chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 thực hiện kết luận 76-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Thông báo 349/TB-BTC năm 2020 về hoàn thiện chính sách, tăng cường quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ