Số hiệu | 486-TCHQ/PC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 17/06/1991 |
Người ký | Nguyễn Thanh |
Ngày hiệu lực | 17/06/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
TỔNG | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn cứ Điều 107 Nghị định số
28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh Hải quan do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 20-2-1990;
Căn cứ Nghị định số 131-HĐBT ngày 27-8-1987 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
việc nhập khẩu và tái xuất khẩu ôtô và các vật dụng cần thiết cho nhu cầu công
tác và học tập sinh hoạt của các cơ quan đại diện nước ngoài và người nước
ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết thi hành các Điều 96, 97, 98 và
99 chương 10 Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
1. Người nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam nói trong Thông tư này là các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư ở Việt
Nam dưới các hình thức nêu ở Điều 4 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; người
nước ngoài vào Việt Nam để tìm hiểu và chuẩn bị cho việc đầu tư; và người nước
ngoài làm việc cho các xí nghiệp đầu tư nước ngoài cũng như những người nước
ngoài (kể cả các thành viên trong gia đình họ và người giúp việc cùng đi) nhập
cảnh, xuất cảnh Việt Nam theo Luật đầu tư.
2. Hàng hoá nói trong Thông tư
này là:
a) Vốn đầu tư như ghi ở Điều 7
Luật đầu tư;
b) Nguyên, nhiên, vật liệu và tư
liệu sản xuất để sản xuất hàng hoá, các loại phương tiện vận tải; các sản phẩm
(bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm) của các hình thức đầu tư nêu ở Điều 4 Luật
đầu tư.
c) Vật dụng cần thiết cho nhu cầu
sinh hoạt cá nhân (không phải là tài sản của xí nghiệp) của người nước ngoài
vào đầu tư ở Việt Nam nhập khẩu vào Việt Nam hoặc mua tại Việt Nam xuất ra nước
ngoài.
3. Tất cả hàng hoá của xí nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khi nhập
khẩu hoặc xuất khẩu (kể cả hàng hoá chưa hoàn thành thủ tục hải quan còn lưu lại
các kho bãi của cơ quan vận chuyển hay của chủ hàng) đều chịu sự giám sát, kiểm
tra của Hải quan Việt Nam và các quy định của Thông tư này.
4.
4.1. Hàng hoá của xí nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nêu ở các điểm
(2a), (2b) trên đây:
a) Phải tuân thủ chế độ thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ những hàng hoá được miễn thuế nhập
khẩu quy định ở Điều 78 Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
b) Phải chịu các lệ phí liên
quan khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hoá và vật dụng nêu ở điểm 2 trên đây;
trừ trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Điều 77 Nghị định 28-HĐBT ngày
6-2-1991 dẫn trên thì phía Việt Nam phải chịu lệ phí.
4.2. Những hàng hoá nêu tại các
điểm (2a), (2b) trên đây được phép nhượng bán trên thị trường Việt Nam nhưng phải
nộp các loại thuế theo đúng quy định của Điều 79 của Nghị định 28-HĐBT ngày
6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng và các lệ phí có liên quan.
5. Những vật dụng cần thiết nêu ở
điểm (2c) trên đây của cá nhân người nước ngoài nêu trong điểm (I.1) Thông tư
này được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 131-HĐBT ngày
27-8-1987 của Hội đồng Bộ trưởng.
Các hàng hoá từ số thứ tự 1 đến
số thứ tự 5 trong danh mục kèm theo Nghị định dẫn trên thuộc loại hàng "tạm
nhập, tái xuất" thì được miễn thuế xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
Số lượng hàng nhập theo Danh mục
kèm theo Nghị định này đối với người nước ngoài đầu tư là những người đứng đầu
xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì được hưởng ưu đãi như những người có
thân phận ngoại giao; những đối tượng còn lại thì được hưởng ưu đãi như những
nhân viên hành chính, kỹ thuật và nhân viên phục vụ quy định tại Nghị định dẫn
trên.
1. Bộ Thương nghiệp cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu trong các điểm I..(2a), (2b) Thông tư
này.
Tổng cục Hải quan cấp giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu đối với vật dụng cần thiết nêu ở điểm (I.2c) Thông tư này.
2. Hàng hoá và vật dụng cần thiết
nêu ở các điểm I.2, I.3 Thông tư này đều làm thủ tục hải quan tại Hải quan cửa
khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, hàng
hoá và vật dụng nêu trên có thể làm thủ tục hải quan tại các địa điểm khác được
Tổng cục Hải quan chấp nhận làm địa điểm kiểm tra hải quan.
3. Mọi hành vi trái với những
quy định trong Thông tư này đều bị xử lý theo pháp lệnh hải quan và luật pháp
hiện hành có liên quan của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Các cấp Hải quan cần tạo mọi điều
kiện thuận lợi, dễ dàng trong khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá và vật
dụng cần thiết nhập khẩu, xuất khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
của các bên hợp đồng hợp tác kinh doanh và của cá nhân người nước ngoài đầu tư.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký để thay thế Thông tư số 1546/TCHQ-PC ngày 28-10-1988 của Tổng cục
Hải quan.
2. Đồng chí Cục trưởng Cục Giám
quản, các đồng chí Giám đốc Hải quan các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
gặp khó khăn vướng mắc gì thì kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan biết để nghiên
cứu giải quyết.
| Nguyễn (Đã |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 486-TCHQ/PC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 17/06/1991 |
Người ký | Nguyễn Thanh |
Ngày hiệu lực | 17/06/1991 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.