Khi các bên thực hiện xong việc treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá thì cần lập biên bản đề bàn giao lại việc quản lý. Vậy biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 biểu giá là gì?
Mục lục bài viết
1. Biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 biểu giá là gì?
Biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 biểu giá là sự thỏa thuận của bên bán điện và bên mua điện về việc treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá. Mẫu biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá cần có đầy đủ các thông tin của bên mua, bên bán điện, lý do lập biên bản, và sự bàn giao việc treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá.
Công tơ điện hay đồng hồ đo điện là thiết bị để thống kê lượng điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện lắp đặt sau công tơ điện và trên cùng đường dây tải điện. Có các loại công tơ điện 1 pha, công tơ điện 3 pha. Công tơ điện 3 pha trực tiếp gồm 4 loại sau: 10(20)A, 20(40)A, 30(60)A, 50(100)A. Với loại công tơ này, cách đọc của chúng cũng gần tương tự nhau là không cần phải nhân thêm hệ số. Chỉ số công tơ 3 pha 10(20)A là một dãy có 6 chữ số, gồm 5 chữ số màu đen liên tiếp nhau và 1 chữ số màu đỏ nằm ở vị trí cuối cùng. Chữ số màu đỏ có giá trị là 0.1KWh. Còn các số màu đen ghép lại có giá trị KWh.
Cấu tạo của công tơ điện 3 pha bao gồm có bốn phần chính đó là:
+ Thứ nhất là cuộn dây điện áp: Cuộn dây điện áp này được đặt ở tại vị trí song song với lại phụ tải của dây. Cuộn dây này ở trong công tơ điện có số lượng vòng dây tương đối lớn. Tuy nhiên nếu như chúng ta đem ra để so sánh. Thì chúng ta sẽ rất dễ dàng thấy được rằng thiết diện của dây của công tơ điện 3 pha này nhỏ hơn nhiều rất nhiều so với các loại công tơ khác.
+ Thứ hai là bộ phận đĩa nhôm: Đây là bộ phận mà được lắp đặt ở tại vị trí phía trên trục. Đồng thời nó còn tuỳ thuộc vào trụ để đĩa nhôm có thể quay một cách tự do trong từ trường của nó.
+ Thứ ba hộp số cơ khí: có thể nói bộ phận này đóng vai trò giúp hiển thị số vòng quay của đĩa nhôm. Và đây cũng là một trong chính những lý do nó được gắn với trục của đĩa nhôm.
+ Thứ tư nam châm vĩnh cửu: Nam châm vĩnh cửu là bộ phận được thực hiện nhiệm vụ tạo ra momen. Khi thiết bị hoạt động thì momen này giúp cản trở trong trường hợp của bộ phận đĩa nhôm thao tác quay trong từ trường của nó.
Biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 biểu giá là là văn bản ghi chép lại những thông tin về bên bán điện, bên mua điện, thông tin về việc treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá. Các bên sẽ cần cam kết với những thông tin và bàn giao sự quản lý công tơ điện 3 pha.
2. Mẫu biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá:
CÔNG TY ĐIỆN LỰC ……..
ĐIỆN LỰC ……..
Số: ………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
……., ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN TREO THÁO, NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG
(DÙNG CHO CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ)
1. Đại diện Bên bán điện:
Ông (bà)……..Chức danh……
Ông (bà)…..Chức danh………
Ông (bà)… ..Chức danh………
2. Đại diện Bên mua điện:
Ông (bà)…….Chức danh………
Cùng nhau treo tháo và xác nhận việc treo tháo hệ thống đo đếm điện năng mua bán giữa bên bán điện và bên mua điện tại:
3. Lý do treo tháo:……
4. Thời gian treo, tháo:……
5. Niêm phong hòm công tơ: Số lượng…… Ký hiệu……
Tình trạng niêm phong ….
I. PHẦN THÁO, TREO
1. Công tơ:
Thông số | Công tơ tháo | Công tơ treo | ||
Hữu Công | Vô công | Hữu công | Vô công | |
Chỉ số Tổng – Giao | ||||
Chỉ số giờ BT | ||||
Chỉ số giờ CD | ||||
Chỉ số giờ TD | ||||
Chỉ số Tổng – Nhận | ||||
Chỉ số giờ BT | ||||
Chỉ số giờ CD | ||||
Chỉ số giờ TD |
Công tơ Tháo | Công tơ Treo |
Chì tai: Ký hiệu………………..……Số viên………… Hiệu lực kiểm định… | Chì tai: Ký hiệu…………Số viên………… Hiệu lực kiểm định… |
Chì boóc: Ký hiệu………………..……Số viên……… | Chì boóc: Ký hiệu…………Số viên……… |
Tình trạng:Chì tai………………chì boóc……………. | Tình trạng:Chì tai………………chì boóc……………. |
Tem cổng quang ký hiệu ………………Số viên……. | Tem cổng quang ký hiệu …………Số viên…………. |
Chì cổng quang ký hiệu …………….…Số viên……. | Chì cổng quang ký hiệu …………….…Số viên……. |
Tình trạng: Tem…….Chì C. quang.…… | Tình trạng: Tem…….Chì C. quang.…… |
Số chế tạo ………Kiểu………Năm SX…..…. | Số chế tạo …………Kiểu……Năm SX…..…. |
Hằng số công tơ …….CC xác…………… | Hằng số công tơ ……..CC xác…………… |
Điện áp………..Dòng điện ……..A Tần số…….….. | Điện áp………..Dòng điện ……..A Tần số…….….. |
Số lần mất điện ………….T.Gian mất điện…………. | Số lần mất điện ………….T.Gian mất điện…………. |
T.điểm mất điện lần cuối cùng………………………. | T.điểm mất điện lần cuối cùng………………………. |
Số lần mất pha A ………Thời gian…………………. | Số lần mất pha A ………Thời gian…………………. |
Số lần mất pha B ………Thời gian…. | Số lần mất pha B ………Thời gian…………………. |
Số lần mất pha C ………Thời gian……. | Số lần mất pha C ………Thời gian…………………. |
Số lần ngược chiều C.suất……. | Số lần ngược chiều công suất…… |
T. Điểm ngược chiều C.suất……..…. | T. Điểm ngược chiều C.suất…….. |
Tỷ số, sai số TI,TU đã cài đặt……………………….. | Tỷ số, sai số TI,TU đã cài đặt……………………….. |
Số lần lập trình…. | Số lần lập trình……. |
Thời điểm lập trình lần cuối… | Thời điểm lập trình lần cuối… |
Hệ số nhân của hệ thống đo đếm | Hệ số nhân của hệ thống đo đếm . |
Thông số mạch trước khi tháo. Thứ tự pha….Cosφ…… Ua…..V, Ub…….V, Uc….….V Ia…………..A, Ib…….A, Ic….….…….A Ua Ia………….., Ub Ib….….……UcIc….….…….V | Thông số mạch sau khi treo. Thứ tự pha ….Cosφ…… Ua…………..V, Ub…….V, Uc….….…….V Ia…………..A, Ib…….….….A, Ic….….…….A Ua Ia….., Ub Ib….….……UcIc…….V |
2. Máy biến dòng, máy biến áp đo lường.
Đối chiếu biên bản kiểm định + Nhãn mác, đối chiếu hồ sơ + ghi trên nhãn mác.
Kiểm tra tại chỗ bằng thiết bị:…
Máy biến dòng đo lường:
TI Tháo | TI Treo |
Pha A: No……Loại…………Năm SX…….. | Pha A: No………Loại………Năm SX…….. |
Cấp CX…….Tỷ số biến……….…..Sđm…………VA | Cấp CX…….Tỷ số biến……..Sđm…………VA |
Pha B: No……………Loại…………Năm SX…….. | Pha B: No……Loại…………Năm SX…….. |
Cấp CX…….Tỷ số biến……….…..Sđm…………VA | Cấp CX…….Tỷ số biến……..Sđm………VA |
Pha C: No………Loại………Năm SX……. | Pha C: No……Loại………Năm SX…….. |
Cấp CX…….Tỷ số biến……….…..Sđm…………VA | Cấp CX…….Tỷ số biến……….…..Sđm…………VA |
Ký hiệu niêm phong:…… | Ký hiệu niêm phong:…… |
Hiệu lực kiểm định:…… | Hiệu lực kiểm định:… |
Máy biến áp đo lường:
TU Tháo | TU Treo |
Pha A: No……Loại…………Năm SX…….. | Pha A: No………Loại……Năm SX…….. |
Cấp CX…….Tỷ số biến……..Sđm………VA | Cấp CX…….Tỷ số biến…..Sđm…………VA |
Pha B: No……………Loại…………Năm SX…….. | Pha B: No……Loại………Năm SX…….. |
Cấp CX…….Tỷ số biến……..Sđm………VA | Cấp CX…….Tỷ số biến……….…..Sđm…………VA |
Pha C: No……………Loại…………Năm SX…….. | Pha C: No……Loại……Năm SX…….. |
Cấp CX….Tỷ số biến…..Sđm……..VA | Cấp CX…….Tỷ số biến……..Sđm…………VA |
Ký hiệu niêm phong:… | Ký hiệu niêm phong:… |
Hiệu lực kiểm định:…… | Hiệu lực kiểm định:…… |
Hệ số nhân của hệ thống đo đếm …… | Hệ số nhân của hệ thống đo đếm …… |
II. VẬT TƯ LẮP ĐẶT KHÁC KÈM THEO
– Hộp công tơ: loại……… số lượng ………. – Cáp nhập ….chiều dài………m – Áp tô mát: 01 chiếc, loại…. – Dây nhị thứ …..chiều dài ……..m – TI : Số lượng …………. Chủng loại……….. . | – Kẹp cáp … – Dây đai hòm… – Các vật tư khác: … |
III. VẬT TƯ THU HỒI
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH, KIẾN NGHỊ, XỬ LÝ
V. KẾT LUẬN
VI. BÀN GIAO QUẢN LÝ
1. Công tơ cũng như các thiết bị của hệ thống đo lường tháo ra cùng với những niêm phong ghi trong biên bản này, do bên bán điện giữ để thực hiện các thủ tục quản lý theo quy định.
2. Bàn giao cho đội quản lý khu vực và Bên mua điện cùng quản lý, bảo vệ nguyên vẹn toàn bộ hệ thống đo đếm điện, niêm phong cũng như hệ thống hộp công tơ. Mọi sự thay đổi chủ quan không có sự chứng kiến của Bên mua và Bên bán điện đều được coi là vi phạm sử dụng điện.
3. Ranh giới sở hữu tài sản và quản lý vận hành: Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
4. Công việc kết thúc an toàn lúc…..giờ……ngày……
5. Biên bản được lập thành …….bản, các bên thống nhất xác nhận. Đã giao khách hàng lưu giữ…….bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN
Đội quản lý khu vực
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người treo tháo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết biên bản treo tháo công tơ điện 3 pha 3 bảng giá:
Phần nội dung của biên bản treo tháo điện 3 pha 3 bảng giá:
+ Yêu cầu bên mua điện và bên bán điện sẽ sẽ cung cấp những thông tin như tên và chức danh, địa chỉ treo tháo và xác nhận việc treo tháo hệ thống đo đếm điện năng, lý do treo tháo, thời gian treo, tháo, niêm phong hòm công tơ ( số lượng, ký hiệu, tình trạng niêm phong).
+ Hai bên sẽ đưa ra những vấn đề về việc bàn giao quản lý công tơ điện 3 pha 3 bảng giá như:
– Công tơ cũng như các thiết bị của hệ thống đo lường tháo ra cùng với những niêm phong ghi trong biên bản này, do bên bán điện giữ để thực hiện các thủ tục quản lý theo quy định.
– Bàn giao cho đội quản lý khu vực và Bên mua điện cùng quản lý, bảo vệ nguyên vẹn toàn bộ hệ thống đo đếm điện, niêm phong cũng như hệ thống hộp công tơ. Mọi sự thay đổi chủ quan không có sự chứng kiến của Bên mua và Bên bán điện đều được coi là vi phạm sử dụng điện.
– Ranh giới sở hữu tài sản và quản lý vận hành: Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
+ trong biên bản phải ghi rõ thời điểm kết thúc công việc, và biên bản sẽ được lập thành các bản tùy vào nhu cầu lưu văn bản của các bên.
Cuối đơn các bên sẽ xác nhận bằng việc ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu ( với một bên là tổ chức).