Trong hoạt động nghiệm thu cấp quản lý thì pháp luật hiện hành yêu cầu phải có biên bản nghiệm thu cấp quản lý. Vậy biên bản nghiệm thu cấp quản lý là gì, biên bản này có nội dung như thế nào,....
Mục lục bài viết
1. Biên bản nghiệm thu cấp quản lý là gì?
Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dò khoáng sản. (Khoản 4 Điều 2
Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bao gồm hoạt động: Điều tra, phát hiện khoáng sản cùng với việc lập bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản biển, bản đồ chuyên đề và nghiên cứu chuyên đề về địa chất, khoáng sản và đánh giá tiềm năng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng sản và theo cấu trúc địa chất có triển vọng nhằm phát hiện khu vực có khoáng sản mới. (Khoản 1 Điều 22 Luật Khoáng sản)
Biên bản nghiệm thu cấp quản lý là văn bản được lập ra khi thực hiện hoạt động nghiệm thu trong hoạt động điều tra địa chất về khoáng sản.
Biên bản nghiệm thu cấp quản lý được dùng để ghi lại nội dung của hoạt động nghiệm thu cấp quản lý. Trong biên bản thể hiện các nội dung chính về kết quả nghiệm thu các hạng mục, đánh giá kết quả thi công,…..
2. Mẫu biên bản nghiệm thu cấp quản lý:
Mẫu biên bản nghiệm thu cấp quản lý được ban hành là Mẫu số 18 trong Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2019/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường Quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/NTQL | Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ…………), NĂM…………..
Đề án:…
– Đơn vị chủ trì:…
– Đơn vị thi công: ……
– Chủ nhiệm đề án: ……..
– Hội đồng nghiệm thu theo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số …. ngày……tháng…….năm…………. của …(có danh sách kèm theo)
+ Chủ tịch Hội đồng : ……..
+ Thư ký Hội đồng : ……
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
I. CÁC HẠNG MỤC NGHIỆM THU XÁC SUẤT
– Lập bảng thống kê các hạng mục, khối lượng đã nghiệm thu xác suất.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI CÔNG
I.1. Trình tự thi công, chất lượng thi công
Đánh giá về trình tự thi công, chất lượng, hiệu quả các phương pháp, hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý, tổng hợp, các sản phẩm.
I.2. Các kết quả đạt được
Ghi nhận các kết quả đạt được, độ tin cậy của các phát hiện về địa chất, khoáng sản
I.3. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
I.4. Khối lượng và giá trị thực hiện đạt yêu cầu được thanh toán:
– Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
– Tổng giá trị thực hiện được thanh toán (bằng chữ): …………………………….
I.5. Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
* Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu (có bảng tổng hợp kèm theo).
* Giải thích nguyên nhân.
I.6. Đánh giá chung:
– Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
– Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Kiến nghị của Hội đồng về các vấn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo.
Thủ trưởng đơn vị thi công* | Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng
|
| Thủ trưởng cơ quan quản lý (xác nhận)
|
Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để tổng hợp kết quả nghiệm thu.
3. Hướng dẫn viết biên bản nghiệm thu cấp quản lý:
Trên biên bản ghi số hiệu biên bản
Ghi địa danh, ngày tháng năm lập biên bản
Ghi kỳ, năm của kết quả hoàn thành được nghiệm thu
Ghi tên đề án được nghiệm thu
Ghi tên đơn vị chủ trì, đơn vị thi công, chủ nhiệm đề án.
Ghi số hiệu, ngày tháng năm ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu, ghi tên chủ tịch Hội đồng, thư ký hội đồng nghiệm thu.
Lập bảng thống kê các hạng mục, khối lượng đã nghiệm thu xác suất
Đánh giá về trình tự thi công, chất lượng, hiệu quả các phương pháp, hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý, tổng hợp, các sản phẩm;
Ghi các kết quả đạt được, đánh giá về độ tin cậy của các phát hiện về địa chất, khoáng sản.
Đánh giá về các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành
Ghi khối lượng và giá trị thực hiện đạt yêu cầu được thanh toán; khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao
4. Quy định pháp luật về hoạt động nghiệm thu:
Căn cứ để tiến hành nghiệm thu được quy định tại Điều 15 Thông tư số 26/2019/TT- BTNMT, bao gồm các căn cứ sau:
– Các văn bản pháp lý liên quan đến việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, dự toán của năm gồm: đề án địa chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định giao kế hoạch và dự toán chi ngân sách năm; quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ; dự toán đà được cấp có thẩm quyền duyệt; các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung khác.
– Quy định kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– Các văn bản giao nhiệm vụ thi công, bao gồm: phiếu giao việc, quyết định giao nhiệm vụ, quyết định đặt hàng, hợp đồng kinh tế – kỹ thuật. Đối với các công trình khoan, cụm công trình khai đào tập trung (hào, giếng, lò) phải có sơ đồ thiết kế thi công được Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp xác nhận.
– Các tài liệu nguyên thủy, kết quả phân tích mẫu và các kết quả xử lý, tổng hợp tài liệu, các sản phẩm được thành lập trong quá trình thực hiện đề án hàng năm theo quy định hiện hành.
– Các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ khác có liên quan; các loại sổ sách, biểu mẫu thống kê kinh tế, tài chính được lập theo quy định hiện hành.
– Báo cáo kết quả thực hiện (lập theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này); biên bản kiểm tra.
– Đối với nghiệm thu cấp quản lý, đơn vị chủ trì phải có báo cáo kết quả nghiệm thu (lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở.
– Các văn bản, hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Yêu cầu chất lượng của công tác nghiệm thu
– Đánh giá trình tự, chất lượng, hiệu quả của việc thi công các phương pháp kỹ thuật – công nghệ, các hạng mục công trình theo đề án được phê duyệt. Đánh giá việc tuân thủ các quy định kỹ thuật, tính trung thực trong việc thu thập, thành lập tài liệu; tính đúng đắn, khoa học trong việc phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu; chất lượng sản phẩm.
– Xác nhận khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện đạt yêu cầu chất lượng. Tại các phiếu nghiệm thu phải ghi đầy đủ danh mục các tài liệu, bản vẽ, sản phẩm là cơ sở xác nhận khối lượng thực hiện. Đánh giá độ tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra địa chất; các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản; các kết luận về đặc điểm địa chất, khoáng sản và các đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của đối tượng điều tra.
– Đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách lao động, tài chính và các quy định, định mức kinh tế – kỹ thuật, đơn giá hiện hành. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các kết quả đạt được.
– Đối với các công trình, hạng mục thực hiện theo hợp đồng thì phải nghiệm thu theo hợp đồng. Việc đánh giá phải dựa trên cơ sở đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; các quy định kỹ thuật; định mức kinh tế – kỹ thuật, đơn giá hiện hành liên quan đến hạng mục thi công.
– Kết quả nghiệm thu được đánh giá theo ba mức, gồm: đạt, chưa đạt, không đạt. Trường hợp đạt yêu cầu chất lượng, cơ quan nghiệm thu xác nhận khối lượng thực hiện; trường hợp chưa đạt, cơ quan nghiệm thu phải xác định rõ các yêu cầu về nội dung và thời hạn bổ sung hoàn thiện hoặc tỷ lệ khối lượng được nghiệm thu; trường hợp không đạt, cơ quan nghiệm thu phải xác định rõ nguyên nhân, khối lượng hủy bỏ, kiến nghị biện pháp xử lý. (Điều 16 Thông tư số 26/2019/TT- BTNMT)
Hồ sơ nghiêm thu cấp quản lý gồm:
– Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu công trình khai đào (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu hạng mục công việc, sản phẩm (Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Biên bản nghiệm thu cấp quản lý (Mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bảng xác định khối lượng, giá trị công việc được nghiệm thu, thanh toán (Mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư này). (Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 26/2019/TT- BTNMT)