Số hiệu | 206/1998/QĐ-NHNN6 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
Ngày ban hành | 11/06/1998 |
Người ký | Đỗ Quế Lượng |
Ngày hiệu lực | 26/06/1998 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
NGÂN | CỘNG |
Số: | Hà |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ,
MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước ngày 23/05/1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục
cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá từng chuyến;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản
lý xuất, nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho
quỹ, Giám đốc Công ty vật tư Ngân hàng, Giám đốc các Nhà in ngân hàng, Giám đốc
các Xí nghiệp cơ khí Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Tổng giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên
ngành Ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đỗ (Đã |
QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH
NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6,ngày 11 tháng 6 năm
1998 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
Điều 1:
Các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng là các thiết
bị, máy móc có các tính năng kỹ thuật và có giá trị sử dụng trong các nghiệp vụ
Ngân hàng như: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, chống tiền giả...
Điều 2:
Ngân hàng Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản
lý xuất nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng theo chính sách
xuất nhập khẩu của Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 3:
Hàng năm Ngân hàng Nhà nước thoả thuận với Bộ Thương mại
trình Chính phủ phê duyệt và công bố danh mục thiết bị, máy móc chuyên ngành do
ngân hàng Nhà nước quản lý xuất nhập khẩu (Phụ lục số 01).
Điều 4:
Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
ngành hàng phù hợp thì được phép kinh doanh thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân
hàng (trừ những mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành ngân hàng phụ lục số 02).
Điều 5:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Vụ trưởng Vụ phát
hành - Kho quỹ chịu trách nhiệm xem xét, cho phép các đơn vị kinh doanh xuất nhập
khẩu trong và ngoài ngành Ngân hàng xuất khẩu nhập khẩu thiết bị, máy móc
chuyên ngành Ngân hàng (kể cả hàng mẫu) theo Quy định này.
Điều 6:
Các doanh nghiệp ngoài ngành Ngân hàng không được xuất nhập
khẩu các mặt hàng thiết bị, máy móc thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng. Trường
hợp đặc biệt phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng Nhà nước giao cho các
đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước thực hiện xuất nhập
khẩu các mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng.
Điều 7:
Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu các thiết bị, máy
móc chuyên ngành Ngân hàng đã qua sử dụng phải thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
Điều 8:
Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu:
8.1. Các doanh nghiệp gửi Vụ
phát hành - kho quỹ, Ngân hàng Nhà nước:
- Công văn xin phép xuất nhập khẩu
(nêu rõ các nội dung cơ bản theo mẫu ở phụ lục số 03).
- Bản sao giấy phép thành lập
doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (có công chứng).
- Catalogues giới thiệu các
thông số kỹ thuật, mã ký hiệu, hãng, tên nước sản xuất hàng hoá.
8.2. Chậm nhất 10 ngày kể từ khi
các doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 8.1, Vụ Phát hành - kho quỹ có
trách nhiệm xem xét cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản lý do không cấp giấy
phép kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cho
doanh nghiệp.
Điều 9:
Quy định về chế độ báo cáo.
9.1. Đối với các doanh nghiệp được
cấp chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cả năm.
Định kỳ hàng tháng phải báo cáo
Vụ Phát hành - kho quỹ Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp; cuối năm phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
9.2. Đối với các doanh nghiệp được
duyệt chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng từng
chuyến, từng lần:
Sau khi kết thúc việc xuất nhập
khẩu phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
Điều 10:
Các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị,
máy móc chuyên ngành Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đúng Quy định này và các
Quy định khác của Nhà nước về xuất, nhập khẩu. Mọi trường hợp vi phạm, tuỳ theo
mức độ, sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Điều 11:
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quyết định.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN
LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT | Mã | Tên |
1 | 8479. | Máy đếm, phân loại, đóng bó và |
2 | 4823.59 | Giấy chuyên dùng để in tiền và |
3 | 3215.00 | Mực in tiền |
4 | 8479. | Máy ép phôi chống giả và phôi |
5 | 8476. | Máy đổi tiền tự động (đổi tiền |
6 | 8470.90 | Máy tính số dư tiền gửi, lãi |
7 | 8476. | Máy đổi ngoại tệ |
8 | 8470.90 | Máy đọc thẻ tín dụng |
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH THUỘC DIỆN BẢO
MẬTCỦA NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT | Mã | Tên |
1 | 8704.35 | Xe ô tô chuyên dùng chở tiền |
2 | 8443.50 | Máy chuyên dùng in tiền |
3 | 7308.90 | Cửa kho tiền |
4 | 8423.30 | Các loại thẻ tín dụng card trắng |
5 | 9028.00.90 | Máy Photocopy màu |
6 | 8476 | Máy rút tiền tự động |
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG CÔNG VĂN XIN PHÉP XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
1. Tên doanh nghiệp (tiếng Anh,
tiếng Việt, tên viết tắt)
2. Địa chỉ trụ sở làm việc.
3. Mặt hàng xin xuất (nhập) khẩu.
4. Đối tác nước ngoài (tên công
ty, địa chỉ)
5. Số lượng.
6. Đơn giá, tổng giá trị
7. Xuất xứ hàng hoá.
8. Điều kiện thanh toán.
9. Nguồn vốn.
10. Thời hạn giao hàng.
11. Thời gian hàng về đến cửa khẩu
Việt Nam (hàng nhập).
12. Phương tiện vận chuyển.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 206/1998/QĐ-NHNN6 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
Ngày ban hành | 11/06/1998 |
Người ký | Đỗ Quế Lượng |
Ngày hiệu lực | 26/06/1998 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.