Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 292/1998/QĐ-NHNN5 về Quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    648670





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu292/1998/QĐ-NHNN5
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước
      Ngày ban hành27/08/1998
      Người kýTrần Minh Tuấn
      Ngày hiệu lực 11/09/1998
      Tình trạng Hết hiệu lực

      NGÂN
      HÀNG NHÀ NƯỚC
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      292/1998/QĐ-NHNN5

      Hà
      Nội, ngày 27 tháng 8 năm 1998

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ XẾP LOẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VIỆT
      NAM

      THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
      ngày 30/9/1992;

      Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác
      xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23/5/1990;

      Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
      và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

      Căn cứ Quyết định số 96/1998/QĐ-TTg ngày 19/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
      việc củng cố, sắp xếp lại các Ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí
      Minh và tình hình thực tế hiện nay của các Tổ chức tín dụng cổ phần;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính - Ngân hàng Nhà nước,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế xếp loại các Tổ
      chức tín dụng cổ phần Việt Nam”.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài
      chính, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc
      Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
      thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổ chức tín dụng cổ phần chịu trách nhiệm
      thi hành Quyết định này.

       

       

      Trần
      Minh Tuấn

      (Đã
      Ký)

       

      QUY CHẾ

      XẾP LOẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VIỆT NAM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 292/1998/QĐ-NHNN5 ngày 27/8/1998 của Thống
      đốc Ngân hàng Nhà nước)

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Đối tượng và mục đích xếp loại.

      Nhằm đánh giá được thực trạng về
      tổ chức và hoạt động các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần
      của Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Tổ chức tín dụng cổ phần) để có biện pháp quản
      lý và xử lý phù hợp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Ngân hàng
      Nhà nước) hàng năm sẽ tổ chức đánh giá xếp loại các Tổ chức tín dụng cổ phần.

      Điều 2.
      Các chỉ tiêu đánh giá xếp loại.

      1. Vốn tự có;

      2. Chất lượng hoạt động;

      3. Công tác quản trị, kiểm soát,
      điều hành;

      4. Kết quả kinh doanh;

      5. Khả năng thanh khoản.

      Điều 3.
      Phương pháp đánh giá xếp loại.

      1. Phương pháp đánh giá, xếp loại
      được căn cứ vào số điểm của từng chỉ tiêu quy định tại Điều 2 Quy chế này.

      2. Nguyên tắc tính điểm là lấy
      điểm tối đa trừ đi số điểm bị trừ ở từng chỉ tiêu. Những Tổ chức tín dụng cổ phần
      không có hoạt động nghiệp vụ theo các quy định tại Quy chế này thì mặc nhiên được
      điểm tối đa của chỉ tiêu cho điểm quy định về nghiệp vụ đó.

      3. Số liệu để xem xét cho điểm
      được căn cứ:

      a. Số liệu trên bảng cân đối tài
      khoản (cấp III, cấp IV, cấp V) của Tổ chức tín dụng cổ phần;

      b. Số liệu qua công tác thanh
      tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước;

      c. Các tài liệu khác có liên
      quan như kết quả kiểm toán, báo cáo tài chính... của Tổ chức tín dụng.

      Điều 4.
      Một số thuật ngữ tại Quy chế này được hiểu như sau:

      1. Tổng dư nợ: bao gồm dư nợ cho
      vay thông thường, dư nợ cho thuê tài chính và dư nợ thanh toán thay.

      2. Tổng nợ quá hạn: bao gồm nợ
      quá hạn hạch toán ở tài khoản nợ quá hạn, nợ quá hạn cho thuê tài chính và nợ
      thanh toán thay trên 30 ngày kể từ ngày thanh toán thay.

      3. Nợ khó đòi:

      a. Nợ nhóm 4 quy định tại Quyết
      định số 299/QĐ-NH5 ngày 13/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

      b. Các khoản nợ thanh toán thay
      có đủ cơ sở để xác định không có khả năng thu hồi hoặc trên 30 ngày kể từ ngày
      thanh toán thay;

      c. Nợ quá hạn cho thuê tài chính
      trên 365 ngày;

      d. Các khoản nợ cho thuê tài
      chính còn trong hạn, các khoản nợ cho thuê tài chính quá hạn dưới 365 ngày, các
      khoản nợ nhóm 2, 3 quy định tại Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13/11/1996 của Thống
      đốc Ngân hàng Nhà nước nhưng có đủ cơ sở để xác định không có khả năng thu hồi.
      4. Nợ khó đòi ròng: là khoản nợ khó đòi quy định tại khoản 3 điều này trừ đi dự
      phòng rủi ro chưa sử dụng.

      5. Vốn điều lệ thực có là vốn điều
      lệ được hạch toán trên cân đối tài khoản trừ đi số lỗ hạch toán trên cân đối
      tài khoản.

      6. Tài sản có động là tài sản có
      có khả năng sử dụng ngay tại thời điểm đánh giá; Bao gồm:

      a. 100% tiền mặt, ngoại tệ tồn
      quỹ, ngân phiếu thanh toán, vàng, kim loại quý, đá quý (dư nợ các tài khoản
      101; 111; 121; 131);

      b. 80% số dư tiền gửi tại Ngân
      hàng Nhà nước (dư nợ các tài khoản 201; 202); Số dư tiền gửi không kỳ hạn tại
      các Tổ chức tín dụng khác (dư nợ các tài khoản 2211; 2221; 2411; 2421); Giá trị
      tín phiếu, trái phiếu Kho bạc Nhà nước (dư nợ tài khoản 211);

      c. 50% số dư tiền gửi có kỳ hạn
      tại Tổ chức tín dụng khác (dư nợ các tài khoản 2212; 2222; 2412; 2422; 2423);

      d. 30% giá trị cổ phiếu của các
      Tổ chức khác; Các hợp đồng cam kết được vay vốn trong thời hạn 1 tháng tới (chỉ
      tiêu D0701).

      7. Tài sản nợ động là tài sản nợ
      dễ biến động dưới 1 tháng tính tại thời điểm đánh giá; Bao gồm:

      a. 80% số dư tiền gửi không kỳ hạn
      (dư có các tài khoản 3611; 3613; 3614; 3621; 3621; 3623; 3624; 3711; 3721; 38;
      207; 212; 2231; 2241; 2431; 2441; 2443; 3719);

      b. 50% số dư tiền gửi có kỳ hạn
      (dư có các tài khoản 3612; 3622; 3712; 3722; 2232; 2242; 2432; 2442); Các khoản
      chờ thanh toán (chênh lệch dư có tài khoản 26, 27);

      c. 20% tiền vay ngắn hạn các Tổ
      chức tín dụng khác (dư có các tài khoản 235; 237; 255; 257);

      d. 100% giá trị các khoản cam kết
      tài chính sau khi trừ các khoản bảo đảm của khách hàng bằng tiền tại Tổ chức
      tín dụng (chỉ tiêu D0601).

      8. Nguồn vốn cho vay trung, dài
      hạn gồm:

      a. 100% vốn điều lệ thực có trừ
      đi các khoản đầu tư tài sản cố định, hùn vốn liên doanh mua cổ phần tại các Tổ
      chức khác và vốn kinh doanh khác;

      b. 80% số dư nguồn vốn huy động
      trên 12 tháng trở lên;

      c. 20% số dư tiền gửi ngắn hạn
      dưới 12 tháng.

      9. Nợ bảo lãnh quá hạn: là các
      cam kết bảo lãnh của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng không được thanh toán
      khi đến hạn.

      Chương 2:

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      MỤC I. THANG
      ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU XẾP LOẠI

      Điều 5.
      Vốn tự có: điểm tối đa 20 điểm, tối thiểu 0 điểm.

      1. Các Tổ chức tín dụng cổ phần
      đạt điểm tối đa về vốn tự có (20 điểm) phải có đủ các điều kiện sau:

      a. Duy trì vốn điều lệ thực có
      không thấp hơn số vốn điều lệ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;

      b. Vốn điều lệ đạt mức vốn điều
      lệ tối thiểu theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

      c. Tỷ lệ an toàn vốn (chỉ tiêu
      so sánh giữa vốn tự có và tổng tài sản có nội, ngoại bảng) đạt từ 5% trở lên;

      d. Sử dụng vốn điều lệ theo đúng
      quy định của Ngân hàng Nhà nước; e. Đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước
      về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu.

      2. Trường hợp Tổ chức tín dụng
      không đảm bảo một trong các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này sẽ bị trừ điểm
      như sau:

      a. Vốn điều lệ thực có nhỏ hơn mức
      vốn điều lệ đã được chuẩn y, trừ 3 điểm;

      b. Vốn điều lệ không đạt mức vốn
      điều lệ tối thiểu, trừ 6 điểm;

      - Đạt từ 90% đến dưới 100% mức vốn
      điều lệ tối thiểu, trừ 3 điểm;

      - Dưới 90% mức vốn điều lệ tối
      thiểu, trừ 6 điểm.

      c. Tỷ lệ an toàn vốn nhỏ hơn 5%,
      trừ 2 điểm;

      d. Sử dụng vốn điều lệ không
      theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước, trừ 6 điểm:

      - Sử dụng vốn điều lệ để mua cổ
      phiếu, hùn vốn với các cổ đông, trừ 1 điểm;

      - Hoạt động kinh doanh lỗ và không
      có quỹ nhưng vẫn chia lợi tức cổ phần cho các cổ đông (sử dụng vào vốn điều lệ),
      trừ 3 điểm;

      - Mua sắm tài sản cố định quá
      50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, trừ 1 điểm;

      - Tổng số các khoản hùn vốn,
      liên doanh, mua cổ phiếu quá 20% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
      trừ 1 điểm;

      e. Vi phạm các quy định về cổ
      đông, cổ phần, cổ phiếu, trừ 3 điểm:

      - Không đủ số lượng cổ đông theo
      quy định tại Điều 3, Quy chế ban hành theo Quyết định 275/QĐ-NH5 ngày 7/11/1994
      của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ 1 điểm;

      - Vi phạm một trong các nội dung
      dưới đây: Hồ sơ cổ đông theo dõi không đầy đủ, người đại diện không đảm bảo tư
      cách, vi phạm quy định về nguồn vốn góp và giới hạn sở hữu cổ phần được quy định
      tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Quy chế ban hành theo Quyết định
      275/QĐ-NH5 ngày 7/11/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ 1 điểm;

      - Vi phạm một trong các nội dung
      dưới đây: Việc phát hành cổ phiếu, quản lý theo dõi cổ đông không thực hiện
      đúng quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Quy chế ban hành
      theo Quyết định 275/QĐ-NH5 ngày 7/11/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ
      1 điểm.

      Điều 6.
      Chất lượng hoạt động: điểm tối đa 50 điểm.

      1. Chất lượng tín dụng: tối đa
      40 điểm, tối thiểu 0 điểm.

      a. Tổ chức tín dụng cổ phần đạt
      điểm tối đa (40 điểm) về chỉ tiêu chất lượng tín dụng phải đảm bảo:

      - Tỷ lệ giữa tổng nợ quá hạn so
      với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5%;

      - Không có nợ khó đòi hoặc nợ
      khó đòi ròng nhỏ hơn hoặc bằng 0.

      b. Trường hợp Tổ chức tín dụng
      không đảm bảo một trong các điều kiện nêu tại mục a khoản 1 điều này sẽ bị trừ
      điểm như sau:

      - Tổng nợ quá hạn nhỏ hơn hoặc bằng
      5% so với tổng dư nợ và có nợ khó đòi, mức trừ tối đa 10 điểm:

      + Nợ khó đòi ròng dưới 20% tổng
      nợ quá hạn, trừ 02 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 20% đến dưới
      40% tổng nợ quá hạn, trừ 04 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 40% đến dưới
      60% tổng nợ quá hạn, trừ 06 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 60% đến 80%
      tổng nợ quá hạn, trừ 08 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng trên 80% tổng
      nợ quá hạn, trừ 10 điểm.

      - Tổng nợ quá hạn trên 5% đến
      10% so với tổng dư nợ, không có nợ khó đòi, mức trừ tối đa 15 điểm:

      + Tổng nợ quá hạn trên 5% đến 6%
      so với tổng dư nợ trừ 03 điểm;

      + Tổng nợ quá hạn trên 6% đến 7%
      so với tổng dư nợ trừ 06 điểm;

      + Tổng nợ quá hạn trên 7% đến 8%
      so với tổng dư nợ trừ 09 điểm;

      + Tổng nợ quá hạn trên 8% đến 9%
      so với tổng dư nợ trừ 12 điểm;

      + Tổng nợ quá hạn trên 9% so với
      tổng dư nợ trừ 15 điểm.

      - Tổng nợ quá hạn trên 5% đến
      10% so với tổng dư nợ, có nợ khó đòi, mức trừ tối đa 25 điểm:

      + Nợ khó đòi ròng dưới 20% tổng
      nợ quá hạn, trừ 15 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 20% đến dưới
      40% tổng nợ quá hạn, trừ 18 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 40% đến dưới
      60% tổng nợ quá hạn, trừ 20 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 60% đến 80%
      tổng nợ quá hạn, trừ 22 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng trên 80% tổng
      nợ quá hạn, trừ 25 điểm.

      - Tổng nợ quá hạn trên 10% đến
      15% so với tổng dư nợ, mức trừ tối đa 30 điểm:

      + Không có nợ khó đòi, trừ 25 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng dưới 20% tổng
      nợ quá hạn, trừ 26 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 20% đến dưới
      40% tổng nợ quá hạn, trừ 27 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 40% đến dưới
      60% tổng nợ quá hạn, trừ 28 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 60% đến 80%
      tổng nợ quá hạn, trừ 29 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng trên 80% tổng
      nợ quá hạn, trừ 30 điểm.

      - Tổng nợ quá hạn trên 15% đến
      20% so với tổng dư nợ, mức trừ tối đa 35 điểm:

      + Không có nợ khó đòi, trừ 30 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng dưới 20% tổng
      nợ quá hạn, trừ 31 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 20% đến dưới
      40% tổng nợ quá hạn, trừ 32 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 40% đến dưới
      60% tổng nợ quá hạn, trừ 33 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng từ 60% đến 80%
      tổng nợ quá hạn, trừ 34 điểm;

      + Nợ khó đòi ròng trên 80% tổng
      nợ quá hạn, trừ 35 điểm.

      - Tổng nợ quá hạn trên 20% so với
      tổng dư nợ, trừ 40 điểm (cho điểm 0 về chất lượng tín dụng).

      2. Chất lượng bảo lãnh: tối đa
      05 điểm, tối thiểu 0 điểm.

      a. Không có nợ bảo lãnh quá hạn,
      đạt điểm tối đa 05 điểm;

      b. Có nợ bảo lãnh quá hạn, mức
      trừ tối đa 05 điểm:

      - Nợ bảo lãnh quá hạn dưới 10% tổng
      số dư bảo lãnh, trừ 01 điểm;

      - Nợ bảo lãnh quá hạn từ 10% đến
      dưới 15% tổng số dư bảo lãnh, trừ 02 điểm;

      - Nợ bảo lãnh quá hạn từ 15% đến
      dưới 20% tổng số dư bảo lãnh, trừ 03 diểm;

      - Nợ bảo lãnh quá hạn từ 20% đến
      25% tổng số dư bảo lãnh, trừ 04 điểm.

      - Nợ bảo lãnh quá hạn trên 25% tổng
      số dư bảo lãnh, trừ 05 điểm.

      3. Cơ cấu tài sản có nội bảng:
      điểm tối đa 05 điểm, điểm tối thiểu 02 điểm.

      a. Tài sản có sinh lời từ 75% trở
      lên so với tổng tài sản có nội bảng: 05 điểm;

      b. Tài sản có sinh lời dưới 75%
      so với tổng tài sản có nội bảng, trừ tối đa 3 điểm:

      - Từ 70% đến dưới 75%, trừ 01 điểm;

      - Từ 65% đến dưới 70%, trừ 02 điểm;

      - Dưới 65% trừ 03 điểm.

      Điều 7.
      Quản trị, kiểm soát, điều hành: tối đa 10 điểm, tối thiểu
      0 điểm.

      1. Tổ chức tín dụng cổ phần đạt
      điểm tối đa (10 điểm) phải đảm bảo các điều kiện sau:

      a. Thành viên Hội đồng quản trị,
      kiểm soát viên đủ số lượng theo quy định;

      b. Ban hành và thực hiện tốt các
      quy chế nội bộ;

      c. Các thành viên Hội đồng quản
      trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành có năng lực, có ý thức chấp hành luật pháp,
      có trách nhiệm, thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản trị, kiểm
      soát, điều hành Tổ chức tín dụng cổ phần.

      2. Trường hợp Tổ chức tín dụng
      không đảm bảo một trong các điều kiện nêu tại khoản 1 điều này sẽ bị trừ điểm
      như sau:

      a. Không có đủ số lượng thành
      viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và
      điều lệ của Tổ chức tín dụng cổ phần, trừ 1 điểm;

      b. Không ban hành các quy chế nội
      bộ về hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành, kiểm
      soát nội bộ và các quy chế cần thiết khác cho hoạt động của Tổ chức tín dụng cổ
      phần (tín dụng, bảo lãnh, hạch toán kế toán...), trừ 2 điểm;

      c. Không đảm bảo điều kiện tại
      điểm c khoản 1 điều này, trừ tối đa 7 điểm:

      - Không xử lý các thành viên của
      Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành vi phạm các quy định của luật
      pháp và của Ngân hàng Nhà nước, trừ 1 điểm;

      - Không thực hiện đúng trách nhiệm,
      nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị quy định tại Điều 8, 9, 18, 19, 20
      Quy chế ban hành theo Quyết định 166/QĐ-NH5 ngày 10/8/1994 của Thống đốc Ngân
      hàng Nhà nước, trừ 1 điểm;

      - Không thực hiện đúng nhiệm vụ,
      quyền hạn của kiểm soát viên quy định tại Điều 24, 25, 26, 27 Quy chế ban hành
      theo Quyết định 166/QĐ-NH5 ngày 10/8/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ
      1 điểm;

      - Không thực hiện đúng nhiệm vụ,
      quyền hạn của Tổng giám đốc quy định tại Điều 30, 33 Quy chế ban hành theo Quyết
      định 166/QĐ-NH5 ngày 10/8/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ 1 diểm;

      - 30% số thành viên trở lên thiếu
      ý thức chấp hành pháp luật, thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc không thực hiện
      các quy định đối với chức danh và sự phân công nội bộ, trừ 1 điểm;

      - Không có kế hoạch, biện pháp
      hoặc không khắc phục các sai phạm theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và các
      Đoàn thanh tra, kiểm tra, trừ 1 điểm;

      - Tổ chức tín dụng bị lỗ, nợ quá
      hạn trên 5% so với tổng dư nợ, trừ 1 điểm.

      3. Trường hợp Tổ chức tín dụng
      đang bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt: cho điểm 0 về chỉ tiêu quản trị,
      kiểm soát, điều hành.

      Điều 8.
      Kết quả kinh doanh: tối đa 10 điểm, tối thiểu: -10 điểm.

      1. Kết quả kinh doanh lãi, điểm
      tối đa 10 điểm:

      a. Lãi trước thuế so với vốn điều
      lệ đạt từ 20% trở lên: 10 điểm;

      b. Lãi trước thuế so với vốn điều
      lệ đạt từ 15% đến dưới 20%: 09 điểm;

      c. Lãi trước thuế so với vốn điều
      lệ đạt từ 10% đến dưới 15%: 08 điểm;

      d. Lãi trước thuế so với vốn điều
      lệ đạt từ 05% đến dưới 10%: 07 điểm;

      e. Lãi trước thuế so với vốn điều
      lệ đạt dưới 05%: 06 điểm.

      2. Thăng bằng thu chi: đạt 05 điểm.

      3. Kết quả kinh doanh trong kỳ lỗ:
      bị điểm 0 hoặc điểm âm.

      a. Lỗ so với vốn điều lệ dưới
      5%, 0 điểm;

      b. Lỗ từ 5% đến dưới 10% vốn điều
      lệ: - 02 điểm;

      c. Lỗ từ 10% đến dưới 15% vốn điều
      lệ: - 04 điểm;

      d. Lỗ từ 15% đến dưới 20% vốn điều
      lệ: - 06 điểm;

      e. Lỗ từ 20% đến dưới 25% vốn điều
      lệ: - 08 điểm;

      f. Lỗ từ 25% vốn điều lệ trở
      lên: - 10 điểm.

      Điều 9.
      Khả năng thanh khoản: tối đa 10 điểm, tối thiểu -5 điểm.

      1. Khả năng thanh toán ngay =
      Tài sản có động/tài sản nợ động:

      - Nếu đạt từ 100% trở lên: 6 điểm;

      - Trường hợp không đạt 100% bị
      trừ điểm, mức trừ như sau:

      + Từ 80% đến dưới 100%, trừ 1 điểm;

      + Từ 60% đến dưới 80%, trừ 2 điểm;

      + Từ 40% đến dưới 60%, trừ 3 điểm;

      + Từ 20% đến dưới 40%, trừ 5 điểm;

      + Dưới 20%, trừ 6 điểm.

      2. Khả năng thanh toán chung = Tổng
      dư nợ cho vay trung, dài hạn/nguồn vốn dùng để cho vay trung, dài hạn:

      - Nếu đạt 10% hoặc nhỏ hơn: 4 điểm;

      - Nếu lớn hơn 100%: 0 điểm.

      3. Việc đánh giá, xếp loại chỉ
      tiêu này được lấy số liệu tại thời điểm 31/12 hàng năm, tuy nhiên Tổ chức tín dụng
      phải duy trì khả năng thanh toán ngay và khả năng thanh toán chung liên tục
      trong năm tài chính. Trường hợp trong năm có vi phạm, sẽ trừ 5 điểm khi đánh
      giá xếp loại.

      MỤC II. XẾP
      LOẠI

      Điều 10.
      Tính điểm: Tổng số điểm của các Tổ chức tín dụng cổ phần
      được tính là tổng cộng số điểm của từng chỉ tiêu theo quy định tại Điều 5, 6,
      7, 8, 9 Quy chế này.

      Điều 11.
      Xếp loại các Tổ chức tín dụng cổ phần:

      1. Tổ chức tín dụng cổ phần xếp
      loại A có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên.

      2. Tổ chức tín dụng cổ phần xếp
      loại B có tổng số điểm đạt từ 60 điểm đến 79 điểm.

      3. Tổ chức tín dụng cổ phần xếp
      loại C có tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến 59 điểm.

      4. Tổ chức tín dụng cổ phần xếp
      loại D có tổng số điểm dưới 50 điểm.

      Điều 12.
      Thời gian thực hiện việc đánh giá xếp loại:

      1. Số liệu đánh giá xếp loại được
      căn cứ vào tình hình thực trạng của Tổ chức tín dụng cổ phần tại thời điểm
      31/12 hàng năm. Riêng chỉ tiêu công tác quản trị, kiểm soát, điều hành (Điều
      7), khả năng thanh khoản (Điều 9) được đánh giá chung cho cả năm hoạt động.

      2. Thời gian xem xét đánh giá, xếp
      loại:

      a. Chậm nhất 31/01 năm sau, từng
      Tổ chức tín dụng cổ phần tự đánh giá xếp loại và gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
      tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính;

      b. Chậm nhất cuối tháng 2 năm sau,
      Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố đánh giá, xếp loại các Tổ chức tín
      dụng cổ phần tại địa bàn và lập báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại gửi Thống đốc
      Ngân hàng Nhà nước;

      c. Quý II hàng năm, Thống đốc
      Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn kết quả đánh giá xếp loại các Tổ chức tín dụng cổ
      phần.

      3. Việc đánh giá xếp loại các Tổ
      chức tín dụng cổ phần thực hiện năm 1997:

      a. Trước 15/9/1998, từng Tổ chức
      tín dụng căn cứ nội dung Quy chế để tự đánh giá xếp loại và báo cáo Ngân hàng
      Nhà nước.

      b. Chậm nhất 25/9/1998, Chi
      nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết
      quả đánh giá, xếp loại của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và báo cáo tự đánh giá
      xếp loại của các Tổ chức tín dụng cổ phần.

      c. Trước 30/9/1998, Thanh tra
      Ngân hàng Nhà nước phối hợp các Vụ có liên quan đánh giá xếp loại và trình Thống
      đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

      Chương 3:

       TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 13.
      Trách nhiệm của Tổ chức tín dụng cổ phần.

      1. Cung cấp số liệu trung thực, chính
      xác và theo đúng chế độ thông tin báo cáo hiện hành. Trường hợp sau khi xếp loại
      phát hiện số liệu báo cáo của Tổ chức tín dụng cổ phần không chính xác, Chủ tịch
      Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên trưởng, Tổng giám đốc Tổ chức tín dụng cổ phần
      phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. Ngân hàng Nhà nước sẽ công bố lại việc đánh
      giá, xếp loại Tổ chức tín dụng cổ phần.

      2. Tự đánh giá, xếp loại theo
      đúng thời gian quy định.

      Điều 14.
      Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
      phố nơi Tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính:

      1. Đôn đốc các Tổ chức tín dụng
      cổ phần gửi báo cáo tự đánh giá, xếp loại đúng thời hạn;

      2. Kiểm tra, xác định mức độ
      chính xác của số liệu do các Tổ chức tín dụng cổ phần cung cấp;

      3. Hướng dẫn, kiểm tra và đánh
      giá xếp loại Tổ chức tín dụng cổ phần tại địa bàn theo đúng quy định.

      Điều 15.
      Trách nhiệm của các Vụ, Cục liên quan tại Ngân hàng Nhà
      nước Trung ương:

      1. Vụ các Định chế tài chính: Hướng
      dẫn Tổ chức tín dụng cổ phần triển khai thực hiện Quy chế;

      2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
      chỉ đạo việc xác định thực trạng tài chính của Tổ chức tín dụng cổ phần, phối hợp
      các Vụ có liên quan tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương thẩm định và trình Thống
      đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả đánh giá xếp loại các Tổ chức tín dụng cổ phần,
      đề xuất biện pháp xử lý đối với các Tổ chức tín dụng cổ phần xếp loại B, C, D.

      Điều 16.
      Việc công bố kết quả đánh giá xếp loại đối với từng Tổ
      chức tín dụng cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu292/1998/QĐ-NHNN5
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                                Ngày ban hành27/08/1998
                                Người kýTrần Minh Tuấn
                                Ngày hiệu lực 11/09/1998
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
                                                      • Công văn 412/BTP-TCCB năm 2021 về việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Công văn 6632/BNV-TGCP năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Công văn 91820/CT-TTHT năm 2020 về giá chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 thực hiện kết luận 76-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Thông báo 349/TB-BTC năm 2020 về hoàn thiện chính sách, tăng cường quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ